Qua nội dung bài học Language focus 2 - Unit 3 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo, các em sẽ được học về cách dùng và vận dụng các từ để hỏi trong giao tiếp và đặt câu hỏi linh hoạt trong từng tình huống khác nhau. Mời thầy, cô cùng các em tham khảo bài học bên dưới.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 3 Lớp 6 Language focus 2 Task 1
Complete the examples from the quiz on page 42. Then choose the correct answers in Rules 1-4.
(Hoàn thành các ví dụ từ câu hỏi trang 42. Sau đó chọn câu trả đúng trong Quy tắc 1-4.)
An eagle (1)………….. see a small animal from a great distance.
Ostriches (2)………….. fly.
(3)………….. a scorpion kill a human? Yes, it (4)………….../ No, it (5)…………...
(6)………….. elephants hear with their ears and their feet? Yes, they (7)………….. / No, they (8)………….. .
Guide to answer
1. can
2. can’t
3. Can
4. can
5. can’t
6. Can
7. can
8. can’t
RULES
1. can
2. can’t
3. can and can’t
4. the same
An eagle can see a small animal from a great distance.
(Đại bàng có thể nhìn thất động vật nhỏ ở khoản cách xa.)
Ostriches can’t fly.
(Đà điểu không thể bay.)
Can a scorpion kill a human? Yes, it can. / No, it can’t.
(Bọ cạp có thể giết người không? Vâng, nó có thể./ Không, nó không thể.)
Can elephants hear with their ears and their feet? Yes, they can. / No, they can’t.
(Voi có thể nghe bằng tay và chân không? Vâng, chúng có thể./ Không, chúng không thể.)
1.2. Unit 3 Lớp 6 Language focus 2 Task 2
Complete the dialogue with can and can't (Hoàn thành bài hội thoại với can và can’t)
Parrot: I'm very intelligent. I (1) can speak five languages.
Snake: (2)…………….you speak human languages?
Parrot: Yes, I (3)……………. . Can you speak many languages?
Snake: No, I (4)……………. but I (5)…………….eat animals which are bigger than me.
Parrot: Oh!
Guide to answer
1. can
2. Can
3. can
4. can’t
5. can
Parrot: I'm very intelligent. I can speak five languages.
Snake: Can you speak human languages?
Parrot: Yes, I can. Can you speak many languages?
Snake: No, I can’t but I can eat animals which are bigger than me.
Parrot: Oh!
Tạm dịch
Vẹt: Tôi rất thông minh. Tôi có thể nói năm thứ tiếng.
Rắn: Bạn có thể nói tiếng người không?
Vẹt: Vâng, tôi có thể. Bạn có thể nói nhiều ngôn ngữ không?
Rắn: Không, nhưng tôi có thể ăn những con vật lớn hơn tôi.
Vẹt: Ồ!
1.3. Unit 3 Lớp 6 Language focus 2 Task 3
Look at the examples of sentences with might. Then choose the correct answers in the Rules (Nhìn các câu ví dụ với might. Sau đó chọn câu trả lời đúng trong Quy tắc)
Be careful, it's a scorpion. It might be dangerous. (Cẩn thận, nó là bọ cạp đó. Nó có thể nguy hiểm.)
We might see a bear in the national park. (Chúng ta có thể nhìn thấy con gấu trong công viên quốc gia.)
Guide to answer
1.4. Unit 3 Lớp 6 Language focus 2 Task 4
Complete the quiz questions with the words in the box. Then listen and check (Hoàn thành các câu đố vui với các từ trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra)
far long tall heavy fast many |
... is a new baby?
How heavy is a new baby? (Em bé mới sinh nặng bao nhiêu kg?)
1. ... can the fastest person run?
2. ... countries are there in the world?
3. ... is an adult giraffe?
4. ... is an adult crocodile?
5. ... is the North Pole from the South Pole?
Guide to answer
1. How fast
2. How many
3. How tall
4. How long
5. How far
1. How fast can the fastest person run?
(Người chạy nhanh nhất có thể chạy nhanh như thế nào?)
2. How many countries are there in the world?
(Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?)
3. How tall is an adult giraffe?
(Con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu?)
4. How long is an adult crocodile?
(Cá sấu trưởng thành dài bao nhiêu?)
5. How far is the North Pole from the South Pole?
(Cực Bắc cách cực Nam bao xa?)
1.5. Unit 3 Lớp 6 Language focus 2 Task 5
Look at the Key Phrases. Answer the questions in exercise 4 with the information in the box. Use the Key Phrases. Then compare with a partner (Nhìn Key Phrases. Trả lời các câu hỏi ở bài tập 4 với thông tin trong khung. Sử dụng Key Phrases. Sau đó so sánh với bạn của em)
Tạm dịch
I think that a new baby is between 2.5 and 4.5 kilos.
(Tôi nghĩ một em bé mới sinh nặng khoảng 2,5 đến 4,5 kg.)
Guide to answer
1. How fast can the fastest person run? – Around 44 kilometres an hour.
(Người chạy nhanh nhất có thể chạy nhanh như thế nào?- Khoảng 44km/h.)
2. How many countries are there in the world? – 195 (recognised by the United Nations.)
(Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?- 195 (được công nhận bởi Liên hợp quốc.))
3. How tall is an adult giraffe? – Between 5 and 6 metres.
(Con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu? – Từ 5 đến 6 mét.)
4. How long is an adult crocodile? – Around 4 metres.
(Cá sấu trưởng thành dài bao nhiêu? – Khoảng 4m.)
5. How far is the North Pole from the South Pole? - 20,014 kilometres.
(Cực Bắc cách cực Nam bao xa? – 20.014 km.)
1.6. Unit 3 Lớp 6 Language focus 2 Task 6
USE IT! Ask and answer questions with How…?. Find people in the class with the same answers as yours (Thực hành! Hỏi và trả lời những câu hỏi với How…?. Tìm trong lớp người có câu trả lời giống em)
How far…?
How tall…?
How fast…?
How many…?
- How far can you swim? (Bạn có thể bơi bao xa?)
- I can swim about 100 metres. (Tôi có thể bơi khoảng 100m.)
Guide to answer
- How far can you run? – I can run around 10 kilometres.
(Bạn có thể chạy bao xa? - Tôi có thể chạy khoảng 10 km.)
- How tall are you? – I’m between 1.6 and 1.7 metres.
(Bạn cao bao nhiêu? - Tôi cao từ 1,6 đến 1,7 mét.)
- How fast can you ride a bike? – I can ride about 20 kilometres an hour.
(Bạn có thể đi xe đạp nhanh như thế nào? - Tôi có thể đạp xe khoảng 20 km/h.)
- How many students are there in our school? – Around 1,000 students.
(Có bao nhiêu học sinh trong trường của chúng ta? - Khoảng 1.000 sinh viên.)
Bài tập minh họa
Make the questions for underlined words or phrases (Đặt câu hỏi cho từ hoặc cụm từ gạch chân)
1. Mai lives in the city.
……………………………………………………………………
2. Nam’s father works in a factory.
…………………………………………………………………
3. I have two brothers and one sister
……………………………………………………………
4. She goes to Le Loi school.
………………………………………………………………
5. They have literature on Tuesday.
………………………………………………………………
Key
1. Where does Mai live?
2. Who works in a factory?
3. How many brothers and sisters do you have?
4. Where does she go?
5. What do they have on Tuesday?
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ để hỏi và ý nghĩa của chúng như sau:
- How far: bao xa => hỏi về khoảng cách địa lý
- How long: dài như thế nào
- How tall: cao như thế nào
- How heavy: nặng như thế nào
- How fast: nhanh như thế nào
- How many: bao nhiêu
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Language focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 2 - Ngữ pháp.
-
Câu 1: Choose the best answer
My teacher__________________Hoa about Math at the moment.
- A. tell
- B. tells
- C. is telling
- D. are telling
-
- A. is
- B. am
- C. be
- D. are
-
- A. by
- B. for
- C. in
- D. on
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Language focus 2 - Unit 3 Tiếng Anh 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247