YOMEDIA
NONE

Talk about Needs and Wants Unit 7 lớp 11 Things that Matter


Nội dung bài học Unit 7 Things that Matter tập trung chủ yếu vào kỹ năng Listening tương ứng với sáu hoạt động chính trong bài. Với chủ đề "Talk about Needs and Wants", các em sẽ lắng nghe những mẫu thông tin nhỏ và hoàn thành từng mẫu thông tin cá nhân trong bài học. Chúc các em học tốt và ghi nhớ kiến thức bài học hiệu quả nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 7 lớp 11 Listening Task A

Listen to a conversation. Choose the best option.

(Nghe một đoạn hội thoại. Chọn tùy chọn tốt nhất)

Guide to answer

Đang cập nhật file nghe

1.2. Unit 7 lớp 11 Listening Task B

Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi)

Guide to answer

Đang cập nhật file nghe

1.3. Unit 7 lớp 11 Listening Task C

Listen to the stress in each sentence. Then, listen again and repeat.

(Nghe trọng âm trong mỗi câu. Hãy nghe và nhắc lại)

Guide to answer

Học sinh tự thực hành

1.4. Unit 7 lớp 11 Listening Task D

Underline the content words. Then practice saying the sentences in pairs.

(Gạch dưới các từ nội dung. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp)

Guide to answer

1. Eating at restaurants is expensive.

2. His life at home was easier.

3. The student from India usually arrives early.

4. Martina wants to buy new car.

5. My shoes were made in China.

1.5. Unit 7 lớp 11 Communication Task E

Write each item in the appropriate column. Use your own opinion.

(Viết mỗi mục trong cột thích hợp. Sử dụng ý kiến ​​​​của riêng bạn)

Guide to answer

Luxuries

Necessities

coffee; flowers; furniture; a phone; shoes

books; clean water; a computer; fresh fruit; the Internet; money; public parks

1.6. Unit 7 lớp 11 Communication Task F

Compare your chart in E with a partner's chart. Talk about why you think people do or don’t need the items.

(So sánh biểu đồ của bạn trong E với biểu đồ của đối tác. Nói về lý do tại sao bạn nghĩ mọi người cần hoặc không cần những món đồ đó)

 

Guide to answer

Necessities such as books, clean water, a computer, fresh fruit, the Internet, money, and public parks are considered essential because they provide fundamental resources and tools that are necessary for survival, learning, communication, and wellbeing.

Books are essential for learning and education, clean water is necessary for hydration and hygiene, a computer and the Internet provide access to information and communication, fresh fruit is a source of essential nutrients, money is required for basic necessities such as food and shelter, and public parks provide spaces for exercise, relaxation, and social interaction.

On the other hand, luxuries such as coffee, flowers, furniture, a phone, and shoes are not necessary for survival, but they can provide comfort, pleasure, and convenience. For example, coffee and flowers can enhance mood and aesthetics, furniture can make living spaces more comfortable and functional, a phone provides communication and entertainment, and shoes can protect and adorn feet.

 

Tạm dịch

Những nhu cầu cần thiết như sách, nước sạch, máy tính, trái cây tươi, Internet, tiền bạc và công viên công cộng được coi là thiết yếu vì chúng cung cấp các nguồn lực và công cụ cơ bản cần thiết cho sự sống còn, học tập, giao tiếp và phúc lợi.

Sách rất cần thiết cho việc học tập và giáo dục, nước sạch cần thiết cho việc cung cấp nước và vệ sinh, máy tính và Internet cung cấp khả năng tiếp cận thông tin và liên lạc, trái cây tươi là nguồn dinh dưỡng thiết yếu, tiền cần thiết cho những nhu cầu cơ bản như thức ăn và chỗ ở, và các công viên công cộng cung cấp không gian để tập thể dục, thư giãn và giao lưu xã hội.

Mặt khác, những thứ xa xỉ như cà phê, hoa, đồ nội thất, điện thoại và giày dép không cần thiết cho sự sống còn nhưng chúng có thể mang lại sự thoải mái, vui vẻ và tiện lợi. Ví dụ, cà phê và hoa có thể nâng cao tâm trạng và tính thẩm mỹ, đồ nội thất có thể làm cho không gian sống thoải mái và tiện dụng hơn, điện thoại giúp liên lạc và giải trí, giày có thể bảo vệ và tô điểm cho đôi chân.

 

GOAL CHECK

Discuss these questions in pairs.

(Thảo luận những câu hỏi này theo cặp)

What is something you absolutely need?

What luxury item do you want very much?

 

Guide to answer

A: Hey, so what's something you absolutely need?

B: Hmm, that's a tough one. I guess I would say I absolutely need my phone. I use it for everything, from staying in touch with family and friends to managing my schedule and work tasks.

A: That makes sense. Phones are definitely an important tool in today's world. So what luxury item do you want very much?

B: Oh, there are so many things I could choose from! But I think at the top of my list right now is a really nice watch. I've always been fascinated by the craftsmanship and engineering that goes into making a high-quality timepiece, and I think it would be amazing to own one myself.

A: I can definitely see the appeal of that. There's something really special about a finely crafted watch that can last for generations. Have you looked into any particular brands or styles?

B: Yeah, I've been doing some research and I'm really drawn to the classic look of a Rolex. But of course, they're pretty expensive, so it might take me a while to save up for one!

A: Yeah, Rolex definitely has a reputation for quality and prestige. But like you said, they can be quite pricey. Still, I think it's important to have something to aspire to and work towards, even if it takes some time.

B: Exactly! And who knows, maybe someday I'll be able to make that dream a reality. But for now, I'm just grateful to have the things I need and to be able to enjoy the little luxuries in life when I can.

 

Tạm dịch

A: Này, vậy thứ bạn thực sự cần là gì?

B: Hmm, đó là một điều khó khăn. Tôi đoán tôi sẽ nói rằng tôi thực sự cần điện thoại của mình. Tôi sử dụng nó cho mọi việc, từ giữ liên lạc với gia đình và bạn bè đến quản lý lịch trình và công việc của mình.

A: Điều đó có ý nghĩa. Điện thoại chắc chắn là một công cụ quan trọng trong thế giới ngày nay. Vậy bạn rất muốn món đồ xa xỉ nào?

B: Ồ, có rất nhiều thứ tôi có thể chọn! Nhưng tôi nghĩ đứng đầu danh sách của tôi lúc này là một chiếc đồng hồ thực sự đẹp. Tôi luôn bị mê hoặc bởi sự khéo léo và kỹ thuật để tạo ra một chiếc đồng hồ chất lượng cao và tôi nghĩ sẽ thật tuyệt vời nếu sở hữu một chiếc cho riêng mình.

A: Tôi chắc chắn có thể thấy được sự hấp dẫn của điều đó. Có điều gì đó thực sự đặc biệt về một chiếc đồng hồ được chế tác tinh xảo có thể tồn tại qua nhiều thế hệ. Bạn đã xem xét bất kỳ thương hiệu hoặc phong cách cụ thể nào chưa?

B: Vâng, tôi đã thực hiện một số nghiên cứu và tôi thực sự bị thu hút bởi vẻ ngoài cổ điển của Rolex. Nhưng tất nhiên, chúng khá đắt nên tôi có thể phải mất một thời gian mới tiết kiệm được một chiếc!

A: Vâng, Rolex chắc chắn nổi tiếng về chất lượng và uy tín. Nhưng như bạn đã nói, chúng có thể khá đắt tiền. Tuy nhiên, tôi nghĩ điều quan trọng là phải có điều gì đó để khao khát và hướng tới, ngay cả khi phải mất một thời gian.

B: Chính xác! Và ai biết được, có thể một ngày nào đó tôi sẽ có thể biến giấc mơ đó thành hiện thực. Nhưng hiện tại, tôi chỉ biết ơn vì có được những thứ mình cần và có thể tận hưởng những điều xa hoa nho nhỏ trong cuộc sống khi có thể.

Bài tập minh họa

Nhấn trọng âm vào các câu dưới đây

1. The kids are at the park.

2. Do you have any brothers or sisters?

3. Why aren’t you doing your homework?

4. He bought a red car for his daughter.

 

Key (Đáp án)

1. The kids are at the park.

2. Do you have any brothers or sisters?

3. Why aren’t you doing your homework?

4. He bought a red car for his daughter.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này, các em sẽ ghi nhớ các kiến thức ngữ pháp như sau:

Các quy tắc về trọng âm của câu

Nhấn mạnh các từ thuộc về mặt nội dung (content words)

Các từ thuộc về mặt nội dung là các từ quan trọng, nắm giữ ý chính trong câu, thường là các danh từ, động từ, tính từ,… Như trong các ví dụ ở trên, các từ được nhấn mạnh đều là các từ thuộc về mặt nội dung

Không nhấn vào những từ về mặt cấu trúc (structure words)

Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được phần nào nghĩa của câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa của câu.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Ask Questions to Get More Information

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Talk about Needs and Wantschương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 11 Cánh diều Talk about Needs and Wants.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 7 - Talk about Needs and WantsTiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON