Đến với nội dung bài học Unit 7 Things that Matter với chủ đề "Discuss What Makes People’s Lives Better", các em sẽ được tìm hiểu về Quá khứ phân từ bất quy tắc (Irregular Past Participle) và câu bị động với “by” (Passive voive with “by”). Qua đó, giúp các em nắm được ý nghĩa và đặt câu với những từ đó. Để giúp các em nắm vững kiến thức này, HOC247 mời các em theo dõi nội dung chi tiết ngay bên dưới nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 7 lớp 11 Language Focus Task A
Fill in each blank with the best word from the box. Use a dictionary to help you.
(Điền vào mỗi chỗ trống với từ tốt nhất từ khung. Sử dụng một từ điển để giúp bạn)
Guide to answer
1. found
2. flown
3. sent
4. known
5. written
6. built
7. given
8. put
Tạm dịch
1. Vàng và kim cương có thể được tìm thấy ở nhiều nơi ở Nam Phi.
2. Hải sản tươi sống có thể được vận chuyển bằng máy bay đến bất kỳ nơi nào trên thế giới.
3. Số tiền mặt lớn thường không được gửi qua đường bưu điện.
4. Iran được biết đến với những tấm thảm thủ công tuyệt đẹp.
5. Lời mời đám cưới đôi khi được viết bằng tay trên giấy đặc biệt.
6. Những ngôi nhà ở đây được xây cho những gia đình đông người nên thường có nhiều phòng ngủ.
7. Đồ trang sức đôi khi được tặng như một món quà đặc biệt.
8. Những chiếc lọ thủy tinh được cho vào những chiếc hộp đặc biệt để bảo vệ chúng.
1.2. Unit 7 lớp 11 Grammar Task B
Read the sentences and cross out the unimportant by phrases.
(Đọc các câu và gạch bỏ những cụm từ không quan trọng)
Guide to answer
1. The Mercedes-Benz is made in Germany.
2. This necklace was given to me by my grandmother.
3. King Tut's tomb was discovered by Howard Carter.
4. My car was stolen on April 19th.
5. The company was started by the new owner's grandfather.
6. Several kinds of fruit are grown in Ontario, Canada.
Tạm dịch
1. Mercedes-Benz được sản xuất tại Đức.
2. Chiếc vòng cổ này là do bà ngoại tặng cho tôi.
3. Lăng mộ vua Tut được Howard Carter phát hiện.
4. Xe của tôi bị trộm vào ngày 19 tháng 4.
5. Công ty được thành lập bởi ông nội của chủ sở hữu mới.
6. Một số loại trái cây được trồng ở Ontario, Canada.
1.3. Unit 7 lớp 11 Grammar Task C
Rewrite each sentence in the passive voice.
(Viết lại mỗi câu ở thể bị động)
Guide to answer
1. Good manners need to be taught to children.
2. Should money be kept in a bank?
3. Good jobs are usually offered to people with good education by companies.
4. Education is not valued as much as hard work by some employers.
Tạm dịch
1. Cách cư xử tốt cần được dạy cho trẻ.
2. Có nên gửi tiền vào ngân hàng không?
3. Công việc tốt thường được các công ty cung cấp cho những người có trình độ học vấn tốt.
4. Một số người sử dụng lao động không đánh giá cao trình độ học vấn bằng sự chăm chỉ làm việc.
1.4. Unit 7 lớp 11 Conversation Task D
Close your book and listen to the conversation. Why is education valuable?
(Đóng cuốn sách của bạn và lắng nghe cuộc trò chuyện. Tại sao giáo dục có giá trị?)
Guide to answer
Education is valuable because it can help improve one's life by providing opportunities for better jobs and income. It also helps people gain knowledge and skills to navigate and succeed in the world.
Tạm dịch
Giáo dục có giá trị vì nó có thể giúp cải thiện cuộc sống của một người bằng cách mang lại cơ hội có việc làm và thu nhập tốt hơn. Nó cũng giúp mọi người có được kiến thức và kỹ năng để định hướng và thành công trên thế giới.
GOAL CHECK
In pairs, discuss how these things improve your life.
(Làm việc theo cặp, thảo luận xem những điều này cải thiện cuộc sống của bạn như thế nào)
Guide to answer
A: Electronics can improve our life in many ways. For example, smartphones allow us to stay connected with our loved ones and access information easily. Laptops are essential for work or education.
B: Yes, but we should also be mindful of our usage and not let it take over our lives.
Tạm dịch
A: Điện tử có thể cải thiện cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ: điện thoại thông minh cho phép chúng ta kết nối với những người thân yêu và truy cập thông tin một cách dễ dàng. Máy tính xách tay rất cần thiết cho công việc hoặc học tập.
B: Đúng, nhưng chúng ta cũng nên lưu tâm đến việc sử dụng của mình và đừng để nó chiếm lấy cuộc sống của chúng ta.
Bài tập minh họa
Complete the sentences
1. We _____ (buy) a guidebook when we were in the museum.
2. That man _____ (get) on the train ten minutes ago.
3. We _____ (be) on the coach for six hours now.
4. How _____ (you/feel) when you were at the top of the mountain?
5. Mike _____ (live) in the US for three years..
6. She _____ (work) in Australia since 2015.
Key (Đáp án)
1. bought
2. got
3. have been
4. did you feel
5. has lived
6. has worked
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này, các em sẽ ghi nhớ các kiến thức ngữ pháp như sau:
Động từ thường được chia làm hai dạng: có quy tắc (Regular Verbs) và không theo quy tắc (Irregular Verbs).
Regular Verbs là động từ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ được chia ở dạng “-ed”.
Ví dụ:
• walk → walked (đi bộ)
• talk → talked (nói chuyện)
• look → looked (nhìn)
• cook → cooked (nấu)
Còn động từ bất quy tắc tiếng Anh (Irregular Verbs) là những động từ không theo một quy tắc nhất định nào và không sử dụng đuôi ED phía sau các động từ này khi chia ở thì quá khứ, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
• run → ran (chạy)
• teach → taught (dạy)
• meet → met (gặp gỡ)
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Ask Questions to Get More Information
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Discuss What Makes People’s Lives Betterchương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 11 Cánh diều Discuss What Makes People’s Lives Better.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 7 - Discuss What Makes People’s Lives BetterTiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247