Bài học kì này giúp các em ôn tập các từ vựng xoay quanh chủ đề về giáo dục sau khi rời ghế nhà trường. Đồng thời , các em sẽ có cơ hội điểm lại cấu trúc ngữ pháp quan trọng về mệnh đề phân từ hoàn thành; HỌC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 7 lớp 11 Kết nối tri thức phần Looking Back.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 7 lớp 11 Pronunciation
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.
(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng tăng ngữ điệu hoặc giảm ngữ điệu. Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)
Guide to answer
Đang cập nhật
1.2. Unit 7 lớp 11 Vocabulary
Complete the text. Use the correct form of the words and phrase in the box.
(Hoàn thành văn bản. Sử dụng hình thức đúng của các từ và cụm từ trong hộp.)
Guide to answer
Nowadays, there are educational opportunities available to all (1) school-leavers. If they want to earn an academic degree, they can continue their studies at (2) higher education institutions. But if they want to gain practical and job-specific skills then vocational education is the perfect choice for them. At vocational schools, they can also do (3) apprenticeships and learn from skilled people on the job. Having qualifications from good educational (4) institutions helps young people find jobs immediately after (5) graduation.
Tạm dịch:
Ngày nay, có những cơ hội giáo dục có sẵn cho tất cả học sinh nghỉ học. Nếu muốn lấy bằng cấp học thuật, họ có thể tiếp tục học tại các cơ sở giáo dục đại học. Nhưng nếu họ muốn đạt được các kỹ năng thực tế và công việc cụ thể thì giáo dục nghề nghiệp là sự lựa chọn hoàn hảo cho họ. Tại các trường dạy nghề, họ cũng có thể học nghề và học hỏi từ những người có tay nghề cao trong công việc. Có bằng cấp từ các cơ sở giáo dục tốt giúp các bạn trẻ tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
1.3. Unit 7 lớp 11 Grammar
Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds.
(Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)
Guide to answer
1. Having finished school, my brother took a year off and travelled around the world.
(Sau khi học xong, anh trai tôi nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.)
2. Not remembering having discussed his study options with his parents.
(Không nhớ đã thảo luận về các lựa chọn học tập của mình với cha mẹ.)
3. Not having asked anyone for advice, my cousin made the wrong decision about her education.
(Không hỏi ý kiến ai, em họ tôi đã có quyết định sai lầm về việc học của mình.)
4. Winning the first prize in the competition is something Lan is very proud of.
(Giành được giải nhất trong cuộc thi là điều mà Lan rất tự hào.)
Bài tập minh họa
Rewrite each sentence with the word in brackets to emphasize the underlined part.
1. We had a wonderful party in the garden. (that)
2. Mary is very depressed about the result of the examination. (who)
3. The boys play football in the schoolyard every afternoon. (that)
4. The poor girl won first prize in the singing competition. (that)
5. My friend gave me a present at my birthday party. (that)
Key (Đáp án)
1. It was in the garden that we had a wonderful party.
2. It is Mary who is very depressed about the result of the examination.
3. It is every afternoon that the boys play football in the schoolyard.
4. It was first prize that the poor girl won in the singing competition.
5. It was at my birthday party that my friend gave me a present.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:
Từ vựng
- school-leaver: học sinh bỏ học
- apprenticeship: sự học việc
- higher education: giáo dục đại học
- graduation: tốt nghiệp
- institution: tổ chức
Ngữ pháp
Perfect gerunds (Danh động từ hoàn thành)
Danh động từ hoàn thành (having done) luôn ám chỉ một khoảng thời gian trước khi xảy ra hành động trong mệnh đề chính. Nó được sử dụng để nhấn mạnh hành động đã được hoàn tất trong quá khứ.
Perfect participle clauses (Mệnh đề phân từ hoàn thành)
Phân từ hoàn thành có hình thức giống với danh động từ hoàn thành (having asked, having studied,…). Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để miêu tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 7 - Looking back
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 7 - Looking back chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 11 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.
-
- A. jobs
- B. school
- C. park
- D. hygiene
-
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions: A bank has promised a donation of $24 million toward the fund for the disabled.
- A. connection
- B. addition
- C. contribution
- D. provision
-
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
- A. expensive
- B. complicated
- C. simple and easy to use
- D. difficult to operate
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 7 - Looking back Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247