Nhằm giúp các em dễ dàng nhận biết và sử dụng thành thạo cấu trúc To-infinitive clauses (Mệnh đề nguyên thể) cũng như mở rộng thêm vốn từ về chủ đề “Our heritage”, HỌC247 mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học phần Language nằm trong Unit 6 Preserving our heritage bộ sách Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Chúc các em học vui!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 6 lớp 11 Pronunciation Task 1
Intonation in statements, commands, and lists
(Ngữ điệu trong câu lệnh, mệnh lệnh và danh sách)
Listen and repeat. Pay attention to the falling intonation and level-rising intonation in the following sentences.
(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu giảm và ngữ điệu tăng cấp trong các câu sau)
Guide to answer
Đang cập nhật
1.2. Unit 6 lớp 11 Pronunciation Task 2
Listen and mark the intonation in these sentences, using (falling intonation) or (level-rising intonation). Then practise saying them in pairs.
(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu này, sử dụng ngữ điệu giảm dần hoặc ngữ điệu tăng dần. Sau đó thực hành nói chúng theo cặp)
Guide to answer
Đang cập nhật
1.3. Unit 6 lớp 11 Vocabulary Task 1
Our heritage
(Di sản của chúng ta)
Match the words with their meanings.
(Nối các từ với ý nghĩa của chúng)
Guide to answer
1. restore (v) - d. to return something to an earlier good condition or position
2. historical (adj) - c. important in history
3. preserve (v) - e. to keep something in its original state or in good condition and prevent it from being damaged
4. folk (adj) - b. traditional to a particular group or country, and usually passed down from generation to generation
5. historic (adj) - a. connected with things from the past
Tạm dịch
1. restore - to return something to an earlier good condition or position
(khôi phục - để trả lại một cái gì đó về tình trạng hoặc vị trí tốt trước đó)
2. historical - important in history
(mang tính lịch sử - quan trọng trong lịch sử)
3. preserve - to keep something in its original state or in good condition and prevent it from being damaged
(bảo tồn - để giữ một cái gì đó ở trạng thái ban đầu hoặc trong tình trạng tốt và ngăn không cho nó bị hư hỏng)
4. folk - traditional to a particular group or country, and usually passed down from generation to generation
(dân gian - truyền thống cho một nhóm hoặc quốc gia cụ thể và thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác)
5. historic – connected with things from the past
(lịch sử - kết nối với những thứ từ quá khứ)
1.4. Unit 6 lớp 11 Vocabulary Task 2
Complete the sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ trong bài tập 1.)
Guide to answer
1. Mary enjoys reading historical novels set in World War Two.
2. This meeting of world leaders was a truly historic event that is likely to be remembered in the future.
3. The local authority plans to restore the old monument which was damaged by the storm.
4. We should increase efforts to preserve ca tru because nowadays there are very few ca tru musicians left.
5. Many folk songs tell stories about lives of ordinary people in the past.
Tạm dịch:
1. Mary thích đọc tiểu thuyết lịch sử lấy bối cảnh Thế chiến thứ hai.
2. Cuộc gặp gỡ của các nhà lãnh đạo thế giới này là một sự kiện lịch sử thực sự có khả năng được ghi nhớ trong tương lai.
3. Chính quyền địa phương có kế hoạch trùng tu di tích cũ bị bão làm hư hại.
4. Chúng ta nên tăng cường nỗ lực bảo tồn ca trù vì hiện nay các nhạc công ca trù còn rất ít.
5. Nhiều câu ca dao kể về cuộc sống của những người bình thường trong quá khứ.
1.5. Unit 6 lớp 11 Grammar Task 1
To infinitive clauses
(Mệnh đề nguyên thể)
Combine the sentences using to-infinitive clauses.
(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề nguyên mẫu)
Guide to answer
1. Lan went to Hue to see the monuments there.
2. Minh created a website to give more information about local historical sites to visitors.
3. Peter took a boat trip around the floating market to listen to don ca tai tu there.
4. My sister has opened a small shop behind the museum to sell postcards and souvenirs to tourists.
Tạm dịch:
1. Lan đến Huế để xem các di tích ở đó.
2. Minh đã tạo một trang web để cung cấp thêm thông tin về các di tích lịch sử địa phương cho du khách.
3. Peter đi thuyền quanh chợ nổi để nghe đờn ca tài tử ở đó.
4. Chị tôi đã mở một cửa hàng nhỏ phía sau bảo tàng để bán bưu thiếp và đồ lưu niệm cho khách du lịch.
1.6. Unit 6 lớp 11 Grammar Task 2
Work in pairs. Ask and answer questions about heritage sites of traditions, using to-infinitive clauses.
(Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi về các địa điểm di sản truyền thống, sử dụng mệnh đề nguyên mẫu có "to")
Example:
A: What do many tourists go to Ha Long Bay for?
(Nhiều du khách đến Vịnh Hạ Long để làm gì?)
B: They go there to enjoy the beautiful scenery./To enjoy the beautiful scenery.
(Họ đến đó để thưởng thức cảnh đẹp./ Để thưởng thức cảnh đẹp.)
Guide to answer
A: What is the purpose of the Imperial Citadel of Thang Long in Hanoi?
B: The Imperial Citadel of Thang Long was built to serve as the political and cultural center of the capital city. / To serve as the political and cultural center of the capital city.
A: Why do people visit the Old Quarter in Hanoi?
B: People visit the Old Quarter to experience the traditional Vietnamese lifestyle and to taste the local food. / To experience the traditional Vietnamese lifestyle and to taste the local food.
A: What can visitors do at the Hue Imperial City in central Vietnam?
B: Visitors can explore the imperial palace and tombs to learn about the history of the Nguyen Dynasty. / To learn about the history of the Nguyen Dynasty.
A: What is the purpose of the My Son Sanctuary in Quang Nam province?
B: The My Son Sanctuary was built as a center for Hindu worship and to honor the Cham dynasty. / To serve as a center for Hindu worship and to honor the Cham dynasty.
Tạm dịch:
A: Mục đích của công trình Hoàng Thành Thăng Long ở Hà Nội là gì?
B: Hoàng thành Thăng Long được xây dựng với mục đích là trung tâm chính trị, văn hóa của thủ đô. / Giữ vai trò là trung tâm văn hóa chính trị của thủ đô.
A: Tại sao mọi người đến thăm khu phố cổ ở Hà Nội?
B: Mọi người đến thăm khu phố cổ để trải nghiệm lối sống truyền thống của Việt Nam và nếm thử các món ăn địa phương. / Để trải nghiệm lối sống truyền thống của Việt Nam và nếm thử các món ăn địa phương.
A: Du khách có thể làm gì tại Cố đô Huế ở miền trung Việt Nam?
B: Du khách có thể khám phá hoàng cung và lăng mộ để tìm hiểu về lịch sử của triều đại nhà Nguyễn. / Tìm hiểu về lịch sử triều Nguyễn.
A: Mục đích của công trình thánh địa Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam là gì?
B: Thánh địa Mỹ Sơn được xây dựng như một trung tâm thờ cúng Ấn Độ giáo và tôn vinh triều đại Chăm Pa. / Phục vụ như một trung tâm thờ cúng Ấn Độ giáo và tôn vinh vương triều Chăm.
Bài tập minh họa
Complete the sentences using the given words.
charter constitution bloc principles maintain
1. ASEAN Scholarship holder has to ____________ good academic performance to keep the scholarship.
2. A ____________ is a written statement that describes the rights a particular group of people should have.
3. A ____________ is a set of fundamental principles or established precedents according to which a state or organization is governed.
4. The ASEAN Economic Community is an important example of a trading ____________, particularly when you consider the countries involved in it.
5. She refused to lie about it; it's against her ____________.
Key (Đáp án)
1. maintain |
2. charter |
3. constitution |
4. bloc |
5. principles |
|
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:
- Pronunciation (Phát âm)
+ Ngữ điệu lên giọng sẽ được sử dụng điển hình cho các câu hỏi hoặc cho các danh sách.
+ Ngữ điệu xuống giọng, ngữ điệu đi xuống này có xu hướng được sử dụng cho câu cảm thán, câu lệnh và mệnh lệnh và ở cuối câu của chúng ta.
- Vocabulary (Từ vựng)
+ restore: khôi phục
+ historical: có thật trong lịch sử
+ preserve: bảo tồn
+ folk: dân tộc, dân gian
+ historic: nổi tiếng trong lịch sử
- Grammar (Ngữ pháp)
+ To – infinitive clauses (Mệnh đề nguyên thể)
Mệnh đề nguyên thể có thể được sử dụng:
+ Diễn tả lý do cho một hành động.
+ Bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một cụm danh từ có chứa các số thứ tự (the first, the second,...), so sánh nhất (the best, the most beautiful,...) hoặc next, last và only.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Language
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 6 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 11 Kết nối tri thức Language.
-
Câu 1:
Choose the best options to fill in the blanks: ___________do you want? – A box of chocolates.
- A. What
- B. Which
- C. Who
- D. How
-
- A. teach
- B. teaches
- C. to teach
- D. teaching
-
- A. reading
- B. to read
- C. read
- D. to be read
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 6 - Language Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247