Bài học Unit 1 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Speaking hướng dẫn các em cách nói hỏi xin và cho lời khuyên, đồng thời cách giải quyết 1 số vấn đề trong Những Mối quan hệ ở trường học.
Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 2 Lớp 11 Speaking Task 1
Choose sentences a-f to complete the conversation between two classmates. (Hãy chọn các câu từ a đến f để hoàn thành hội thoại giữa hai bạn cùng lớp.)
a. But I have an idea. c. Thanks for your advice. e. So did your parents give you permission? b. What's the problem? d. My parents said no. f. What should I do? |
Van: Hi, Chi. You look sad. (1)_________ .
Chi: You know, Van, we were chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang next month ... Van: Yes. Only two students from each class were selected and we need to get our parents’ permission.
Chi: (2)________ .
Van: Yes, they did. They felt proud that I was selected. How about yours?
Chi: (3)________ . They said Da Nang is too far away, and I’ll miss the TOEFL test already arranged for next month.
But I really want to go.
Van: I understand. It’s the chance of a lifetime ... (4) ___________ . You can take the test another time. Did you tell your
parents about that?
Chi: I did. The real problem is that I’ve never been away from home, and they are worried. (5) _____________ .
Van: Let's talk to our teacher. I think she can persuade your parents.
Chi: Good idea. (6) _________ .
Bài dịch và lời giải chi tiết
1. B, 2. E, 3. D, 4. A, 5. F, 6. C
Bài dịch:
Van: Xin chào, Chi. Bạn trông có vẻ buồn. Có vấn đề gì?
Chi: Bạn biết đấy, Vân, chúng tôi đã được chọn tham dự Cuộc thi Nói Tiếng Anh ở Đà Nẵng vào tháng tới ...
Van: Vâng. Chỉ có hai học sinh từ mỗi lớp được chọn và chúng tôi cần phải có sự chấp thuận của cha mẹ chúng tôi.
Chi: Cha mẹ bạn đã cho phép bạn đi phải không?
Van: Vâng, đúng vậy. Họ cảm thấy tự hào vì tôi đã được chọn. Cha mẹ bạn thì sao?
Chi: Cha mẹ tôi nói không. Họ nói Đà Nẵng quá xa và tôi sẽ bỏ lỡ bài kiểm tra TOEFL đã được xếp lịch cho tháng tới. Nhưng tôi thực sự muốn đi.
Van: Tôi hiểu. Đây là cơ hội cả đời ... Nhưng tôi có một ý tưởng. Bạn có thể kiểm tra vào lúc khác. Bạn có nói với bố mẹ của bạn về điều đó không?
Chi: Tôi đã nói vậy. Vấn đề thực sự là tôi chưa bao giờ xa nhà, và họ đang lo lắng. Tôi nên làm gì?
Van: Hãy nói chuyện với giáo viên của chúng ta. Tôi nghĩ cô ấy có thể thuyết phục bố mẹ bạn.
Chi: Ý tưởng hay. Cảm ơn vì lời khuyên của bạn.
2. Unit 2 Lớp 11 Speaking Task 2
Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. What is Chi's problem? (Vấn đề của Chi là gì?)
2. What does Van advise her to do? (Van khuyên cô ta làm gì?)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. She was chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang, but her parents don't allow her to go there. They are worried because she has never been away from home. (Cô ấy đã được chọn tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh ở Đà Nẵng, nhưng bố mẹ cô ấy không cho phép cô ấy đến đó. Họ lo lắng vì cô ấy chưa bao giờ xa nhà).
2. Van advises Chi to ask their teacher to persuade Chi's parents. (Vân khuyên Chi nhờ giáo viên thuyết phục bố mẹ của Chi).
3. Unit 2 Lớp 11 Speaking Task 3
Practise the conversation with a partner. (Em hãy thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh.)
4. Unit 2 Lớp 11 Speaking Task 4
Choose one topic. Use the ideas belou to make a similar conversation. (Hãy chọn một chủ đề, sử dụng ý tưởng bên dưới đế làm một hội thoại tương tự)
Johns' problem: (Vấn đề của John)
His classmates made fun of him because of his poor grades. (Bạn cùng lớp của anh ta chế nhạo anh ta bởi vì anh ta bị điểm kém)
His best friend's advice: (Lời khuyên từ bạn thân của anh ta)
Try to study harder, complete all homework (Cố gắng học hành chăm chỉ hơn, và hoàn thành tất bài tập)
Ask the teachers for help when having a problem (Hỏi giáo viên giúp đỡ khi có vấn đề)
Find a tutor (Tìm giáo viên kèm)
Linda's problem: (Vấn đề của Linda)
Her best friend. Carol, cheated in the exams, and Linda didn't know how to stop her from cheating. (Bạn thân của cô ta, Carol đã gian lận khi thi, và Linda đã không biết ngăn điều ấy như thế nào?)
Linda's father 's advice: (Lời khuyên của ba Linda)
Find out the reasons (Tìm ra nguyên nhân)
Help Carol to revise the lessons and prepare for the exams (Giúp Carol ôn lại bài và chuẩn bị cho bài thi)
5. Unit 2 Lớp 11 Speaking Task 5
Work with a partner. Talk about a problem that you have had at school or at home. (Làm việc với bạn bên cạnh, nói về một vấn đề ở trường hay ở nhà mà em đã gặp phải.)
1. What's was the problem? (Vấn đề là gì?)
2. How did you deal with it? (Bạn giải quyết nó như thế nào)
3. Who did you ask for help? (Bạn nhờ ai giúp đỡ)
4. What advice did they give you? (Họ cho bạn lời khuyên gì)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
Last year, I made a mistake when some of my friends and I went to e NET store even though we had a class on that day. Unluckily, our teacher accidentally gave our class a test for a 15 minute mark, and we was absent with no reasons, as a result, all of us had to recieve zeros from the teacher. I was afraid of my parents would get angry, so I didn't dare to tell them about the test. At the time when I didn't know how to explained it to my parents as I was confused whether I had better tell the truth or not, my teacher met me and gave me an memorable advice. She told me to be responsible for everything I made, and faced the problems bravely without avoiding it. I felt sad and realized that was the only way I could do at that time, so I thanked her for that advice and promised not to make mistake again. (Năm ngoài, tôi đã mắc phải 1 sai lầm khi một trong những người bạn của tôi và đi đã đi chơi net thay mặc dù chúng tôi có lớp học vào hôm đó. Không may thay, giáo viên của chúng tôi bất thìn lình cho cả lớp 1 bài kiểm tra để lấy điểm 15p, và vì chúng tôi vắng mặt không lí do nên hậu quả là chúng tôi phải nhận điểm 0 từ cô giáo. Tôi sợ ba mẹ nổi giận, vì thế nên không dám nói cho họ nghe về bài kiểm tra. Lúc đó tôi không biết phải giải thích với ba mẹ như thế nào vì bối rối không biết nên nói thật hay không. Ngay lúc đó thì cô giáo đã gặp tôi và cho tối 1 lời khuyên đáng nhớ, cô ấy bảo tôi hãy đối diện với vấn đề một cách dũng cảm và đó là cách duy nhất tôi có thể làm vào lúc đó. Tôi nhận ra cô nói đúng và cảm ơn cô cùng lời hứa sẽ không tái phạm nữa)
6. Bài tập trắc nghiệm Speaking Unit 2 Lớp 11
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 Relationships - Speaking chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về những mối quan hệ. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 11 mới Speaking.
-
Câu 1:
Teens face strong pressures to date, as well as get involved in a romantic relationship. A romantic relationship is one that involves feelings of (26)_______ . In fact, over half of teens in the United States report dating regularly (casual dates with one or more partners at different times) whereas a third claim to have a steady dating partner. Young teens usually hang out with friends who are the same (27)_______ as they are. As they reach the mid-teen years (age 14-15 years), they start having relationships with friends of the opposite sex. Such relationships are likely to be friendships or physical attractions. Although most romantic relationships among 12- to 14-year-olds (28)___________ less than 5 months, by age 16 relationships last an average of 2 years. In the early teen years, dating is more superficial - for fun and (29)______ . In the older teen years, youth are looking for intimacy, companionship, affection, and (30)______ support. Desiring a romantic partner is a natural, expected part of (31)_______ . However, involvement in a serious or exclusive romantic relationship in the early teen years can (32)____ problems. True romantic relationships are about intimacy, or communicating detailed, personal information verbally, and physical contact and closeness. Some believe a teen first needs to form an identity and know who she or he is (33)____ developing a healthy intimate relationship. Other experts feel that romantic relationships are a way for teens to learn more about (34)_________ . Many young teens are still defining themselves and romantic relationships may be based on a (35)_____ __ sense of intimacy - in other words, teens don't know themselves well enough to share who they are with someone else.
Fill in the gap by choosing the most suitable answers A, B, C, and D. (Điền vào chỗ trống bằng cách chọn câu trả lời A, B, C, D phù hợp nhất).
- A. Emotion
- B. Feature
- C. Quality
- D. Attraction
-
- A. Gender
- B. Class
- C. Race
- D. Culture
-
- A. Continue
- B. Exist
- C. Survive
- D. Last
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
7. Hỏi đáp Speaking Unit 2 Lớp 11
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HỌC247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!