Nhằm giúp các em bổ sung nguồn từ vựng về sự khác nhau về suy nghĩ, lối sống giữa các thế hệ trong gia đình và các cụm từ thường gặp trong chủ đề này, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học mở đầu chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức với phần Getting Started của Unit 2 The generation gap. Hi vọng thông qua bài học này các em sẽ được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới và cải thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 2 Lớp 11 Getting Started Task 1
Listen and read. (Nghe và đọc.)
Ms Hoa: Good morning, class. Today, we'll talk about the generation gap. So, what is the generation gap? Mark: Well, I think it's the difference in beliefs and behaviours between young and older people. Ms Hoa: You're right, Mark. So, is there a generation gap in your family? Mark: Not really, Ms Hoa. I live in a nuclear family with my parents and brother. We understand each other quite well though we still argue over small things. Ms Hoa: Right. We can't avoid daily arguments. What about you, Mai? Mai: Well, I live with my extended family, and I have to learn to accept the differences between the generations. Ms Hoa: That's a good point. Can you give us an example? Mai: Well, my grandparents hold traditional views about male jobs and gender roles. For example, my grandfather wants my brother to be an engineer, but my brother hopes to become a musician. And my grandmother thinks women have to do all the housework. Ms Hoa: How about your parents? Do they share your grandparents' views? Mai: No, they don't. They think that we should follow our dreams. They give us advice, but never force us to follow in their footsteps. Ms Hoa: Thank you, Mai, for sharing your experiences. You must respect your parents and grandparents, but you should also express your opinion. Now let's continue our discussion with... |
Tạm dịch
Ms Hoa: Chào cả lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ nói về khoảng cách thế hệ. Vậy, khoảng cách thế hệ là gì?
Mark: Chà, em nghĩ đó là sự khác biệt trong niềm tin và hành vi giữa người trẻ và người lớn tuổi.
Ms Hoa: Em nói đúng, Mark. Liệu có một khoảng cách thế hệ trong gia đình của bạn không?
Mark: Không hẳn, cô Hoa. Em sống trong một gia đình hạt nhân với cha mẹ và anh trai của em. Chúng em khá hiểu nhau dù vẫn tranh cãi vì những điều nhỏ nhặt.
Ms Hoa: Đúng. Chúng ta không tránh khỏi những tranh cãi hàng ngày. Còn em thì sao Mai?
Mai: À, em sống với đại gia đình của mình, và em phải học cách chấp nhận sự khác biệt giữa các thế hệ.
Ms Hoa: Đó là một ý hay. Em có thể cho chúng tôi một ví dụ không?
Mai: À, ông bà em có quan điểm truyền thống về công việc và vai trò giới của nam giới. Ví dụ, ông em muốn anh trai em trở thành một kỹ sư, nhưng anh trai em muốn trở thành một nhạc sĩ. Và bà em nghĩ phụ nữ phải làm tất cả việc nhà.
Ms Hoa: Còn bố mẹ em thì sao? Họ có cùng quan điểm với ông bà của em không?
Mai: Họ không như vậy. Họ nghĩ rằng chúng ta nên theo đuổi ước mơ của mình. Họ cho chúng ta lời khuyên, nhưng không bao giờ bắt chúng ta phải làm theo những gì họ đã làm.
Ms Hoa: Cảm ơn sự chia sẻ của Mai. Các em phải tôn trọng cha mẹ và ông bà, nhưng các em cũng nên bày tỏ ý kiến của mình. Bây giờ chúng ta hãy tiếp tục thảo luận với...
1.2. Unit 2 Lớp 11 Getting Started Task 2
Read the conversation again. Tick (✓) the true information about Mark and Mai.
(Đọc đoạn hội thoại một lần nữa. Đánh dấu (✓) vào thông tin đúng về Mark và Mai.)
Guide to answer
1. Mark
Thông tin: We understand each other quite well though we still argue over small things.
(Chúng tôi khá hiểu nhau dù vẫn tranh cãi bởi những điều nhỏ nhặt.)
2. Mai
Thông tin: my grandparents hold traditional views about male jobs and gender roles.
(Ông bà em có quan điểm truyền thống về công việc và vai trò giới của nam giới.)
3. Mark
Thông tin: I live in a nuclear family with my parents and brother
(Em sống trong một gia đình hạt nhân với cha mẹ và anh trai của em.)
4. Mai
Thông tin: They think that we should follow our dreams. They give us advice, but never force us to follow in their footsteps.
(Họ nghĩ rằng chúng ta nên theo đuổi ước mơ của mình. Họ cho chúng ta lời khuyên, nhưng không bao giờ bắt chúng ta phải làm theo những gì họ đã làm.)
1.3. Unit 2 Lớp 11 Getting Started Task 3
Find words or phrases in Task 1 that have the following meanings.
(Tìm từ hoặc cụm từ trong Task 1 có nghĩa sau đây.)
Guide to answer
1. all people who were born at about the same time - generation
2. a family that consists of a father, a mother, and children - nuclear family
3. a family that includes not only parents and children but also uncles, aunts, grandparents, etc. - extended family
4. disagreements about things - argument
Tạm dịch
1. tất cả mọi người được sinh cùng 1 thời điểm - thế hệ
2. gia đình bao gồm bố mẹ và con cái - gia đình hạt nhân
3. gia đình bao gồm không chỉ bố mẹ và con cái mà có cả chú, cô, ông bà,... - gia đình nhiều thế hệ
4. không đồng ý về điều gì - sự tranh luận, tranh cãi
1.4. Unit 2 Lớp 11 Getting Started Task 4
Choose the modal verbs used in Task 1 to complete the sentences.
(Chọn động từ khuyết thiếu được sử dụng trongTask 1 để hoàn thành câu.)
1. Mai lives with her extended family, and she has to/should learn to accept the differences between the generations.
2. Mai's grandmother thinks women have to/ should do all the housework.
3. Mai's parents believe that children must/ should follow their dreams.
4. Ms Hoa thinks that children have to/must respect their parents and grandparents.
Guide to answer
1 - has to
2 - have to
3 - should
4 - must
1. Mai lives with her extended family, and she has to learn to accept the differences between the generations.
(Mai sống cùng gia đình nhiều thế hệ, và cô ấy phải học cách chấp nhận sự khác biệt giữa các thế hệ.)
2. Mai's grandmother thinks women have to do all the housework.
(Bà của Mai nghĩ rằng phụ nữ phải làm hết tất cả các công việc nhà.)
3. Mai's parents believe that children should follow their dreams.
(Bố mẹ Mai tin rằng trẻ em nên theo đuổi giấc mơ của chúng.)
4. Ms Hoa thinks that children must respect their parents and grandparents.
(Cô Hoa nghĩ rằng trẻ em phải tôn trọng bố mẹ và ông bà.)
Bài tập minh họa
Fill in the blanks with affirmative or negative forms of "must or have to/ has to".
(Điền vào chỗ trống sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định của "must" hoặc have to/has to)
1. Tomorrow is Sunday. You__________get up very early.
2. This room is a mess. I really__________find time to clean it!
3. You__________wear a tie if you want to go to that restaurant. It's one of their rules!
4. I am broke. I__________borrow some money to buy a car.
5. You__________stop smoking. It is very harmful.
Key
1. don’t have to
2. must
3. have to
4. have to
5. must
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- generation: thế hệ
- belief: niềm tin, tư tưởng
- behaviour: hành vi, cách cư xử
- force: ép buộc
- nuclear family: gia đình hạt nhân
- extended family: gia đình có nhiều thế hệ, đại gia đình
- respect: tôn trọng
- argument: tranh cãi
- advice: lời khuyên
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Getting Started
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 11 Kết nối tri thức Getting Started - Khởi động.
-
- A. He is not a good singer, but he is a skillful pianist.
- B. Not only is he a good singer, but he is also a skillful pianist.
- C. He is either a good singer or a skillful pianist.
- D. He is neither a good singer nor a skillful pianist.
-
- A. have to
- B. don't have to
- C. mustn't
- D. shouldn't
-
- A. shouldn’t
- B. don’t have to
- C. mustn’t
- D. should
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 2 - Getting Started Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247