Câu hỏi (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 84648
Khi bỏ dấu ngoặc của biểu thức (59 - 4) - (12 + 3) ta được:
- A. 59 – 4 + 12 + 3
- B. 59 – 4 – 12 - 3
- C. 59 – 4 + 12 - 3
- D. 59 - 4 - 12 + 3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 84650
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
- A. Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
- B. Tích của hai số nguyên trái dấu là một số nguyên âm.
- C. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
- D. Tích của hai số nguyên bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một trong hai số nguyên đó bằng 0
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 84651
Kết quả của phép tính \({\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^2}\) bằng:
- A. 36
- B. -36
- C. 6
- D. -6
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 84653
Trong tập hợp Z các ước của -6 là:
- A. {1; 2; 3; 6}
- B. {0; 1; 2; 3; 6}
- C. {-1; -2; -3; -6}
- D. {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 84655
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ?
- A. \(\frac{{0,5}}{{ - 4}}\)
- B. \(\frac{{3}}{{ 13}}\)
- C. \(\frac{{0}}{{ 8}}\)
- D. \(\frac{{1}}{{ - 9}}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 84656
Trong các cặp phân số sau, cặp phân số bằng nhau là:
- A. 3/4 và -27/36
- B. -4/5 và 8/-9
- C. 6/15 và -8/20
- D. 3/4 và 27/36
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 84658
Khi rút gọn phân \(\frac{{16}}{{40}}\) ta được phân số tối giản là:
- A. \(\frac{{-2}}{{5}}\)
- B. \(\frac{{4}}{{10}}\)
- C. \(\frac{{2}}{{5}}\)
- D. \(\frac{{-4}}{{10}}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 84660
Kết quả so sánh hai phân số 3/4 và 4/ 5là:
- A. \(\frac{3}{4} < \frac{4}{5}\)
- B. \(\frac{3}{4} > \frac{4}{5}\)
- C. \(\frac{3}{4} = \frac{4}{5}\)
- D. \(\frac{3}{4} \le \frac{4}{5}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 84663
Mẫu chung của các phân số:\(\frac{3}{{12}};\frac{{ - 8}}{{20}};\frac{2}{{ - 5}}\) là?
- A. 60
- B. 30
- C. 20
- D. 10
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 84664
Kết quả của phép tính\(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{{ - 4}}{7}\) là:
- A. -1
- B. 1
- C. -1/7
- D. 1/7
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 84665
Kết quả của phép tính \(\frac{1}{2}.\frac{{ - 2}}{3}\) là:
- A. -2/5
- B. 2/5
- C. -1/3
- D. 1/2
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 84666
Tính ( -8). |-5| = ?
- A. -40
- B. 40
- C. 13
- D. -13
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 84668
Nếu \(\widehat A = {135^0},\widehat B = {45^0}\) thì ta nói:
- A. \(\widehat A;\widehat B\) là hai góc bù nhau
- B. \(\widehat A;\widehat B\) là hai góc kề nhau
- C. \(\widehat A;\widehat B\) là hai góc kề bù
- D. \(\widehat A;\widehat B\) là hai góc phụ nhau
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 84669
Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat {yOt} = {30^0}\) . Khi đó \(\widehat {zOt}\) = ?
- A. 700
- B. 1500
- C. 900
- D. 600
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 84671
Điều kiện nào khẳng định tia Ot là tia phân giác của góc xOy ?
- A. \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt}\)
- B. \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2}\)
- C. \(\widehat {xOt} + \widehat {yOt} = \widehat {xOy}\)
- D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 84672
Số 8,5 được viết dưới dạng % là:
- A. 0,85%
- B. 78,5%
- C. 75%
- D. 850%
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 84673
Thực hiện phép tính:
a) –423 –258 + 323 +558
b) \(\frac{{ - 13}}{4} + \frac{{19}}{{12}} + \frac{5}{6}\)
c) \(\frac{{ - 3}}{7} \cdot \frac{5}{{13}} + \frac{{ - 3}}{7} \cdot \frac{8}{{13}} + \frac{7}{3}\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 84674
Tìm x
a) 3x – 6 = 24
b) \(\frac{x}{4} + \frac{9}{8} = \frac{7}{{12}}\)
c) \(|2{\rm{x}} - 1| = \frac{9}{4}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 84675
Khối 6 một trường học có 280 học sinh. Số học sinh có học lực trung bình chiếm 3/7 tổng số học sinh khối 6, số học sinh khá chiếm 35% tổng số học sinh khối 6,còn lại là học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi của học sinh khối 6.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 84685
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho: góc xOy =40o ; góc xOz =120o.
a) Tính số đo góc yOz.
b) Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOz. Gọi Ox’là tia đối của tia Ox. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của x’Om.