Câu hỏi (17 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 84693
Mẫu chung của các phân số \(\frac{3}{{15}};\frac{{ - 6}}{{10}};\frac{2}{{ - 5}}\) là:
- A. 50
- B. 30
- C. 20
- D. 10
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 84696
Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 3}}{4}\) là:
- A. \(\frac{{ - 3}}{-4}\)
- B. \(\frac{{3}}{-4}\)
- C. \(\frac{{ 3}}{4}\)
- D. \(\frac{{ 75}}{100}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 84697
Biết : \(x.\frac{3}{7} = \frac{5}{2}\). Số x bằng:
- A. \(\frac{{35}}{6}\)
- B. \(\frac{{35}}{2}\)
- C. \(\frac{{15}}{14}\)
- D. \(\frac{{14}}{15}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 84699
Phân số nào sau đây là tối giản?
- A. \(\frac{6}{{12}}\)
- B. \(\frac{-4}{{16}}\)
- C. \(\frac{-3}{{4}}\)
- D. \(\frac{15}{{20}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 84701
Tổng \(\frac{{ - 7}}{6} + \frac{{11}}{6}\) bằng:
- A. \(\frac{5}{6}\)
- B. \(\frac{4}{3}\)
- C. \(\frac{2}{3}\)
- D. \(\frac{-2}{3}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 84703
Kết quả của phép tính \(\frac{5}{{27}} - \frac{5}{{27}}\) là:
- A. 0
- B. \(\frac{{ - 10}}{{27}}\)
- C. \(\frac{{20}}{{27}}\)
- D. 1
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 84705
Hỗn số 5\(\frac{3}{4}\) được viết dạng phân số là:
- A. \(\frac{15}{4}\)
- B. \(\frac{19}{4}\)
- C. \(\frac{3}{23}\)
- D. \(\frac{23}{4}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 84706
Đổi số thập phân 0,06 ra phân số được:
- A. \(\frac{6}{{100}}\)
- B. \(\frac{6}{{10}}\)
- C. \(\frac{6}{{1000}}\)
- D. \(\frac{0,6}{{100}}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 84708
Số 7,5 được viết dưới dạng phân số thập phân là:
- A. \(\frac{{75}}{{100}}\)
- B. \(\frac{{75}}{{10}}\)
- C. \(\frac{{75}}{{1000}}\)
- D. \(\frac{{7,5}}{{100}}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 84709
Tính: 25% của 12 bằng:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 6
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 84711
Một lớp có 24 HS nam và 28 HS nữ. Số HS nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp?
- A. 6/7
- B. 7/13
- C. 6/13
- D. 4/7
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 84712
Số 7,5 được viết dưới dạng % là:
- A. 0,75%.
- B. 7,5%.
- C. 75%.
- D. 750%.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 84715
Số đo của góc bẹt là:
- A. 300
- B. 600
- C. 900
- D. 1800
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 84716
Hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng 6 cm là:
- A. hình tròn tâm O, bán kính 6 cm
- B. đường tròn tâm O, bán kính 3 cm.
- C. hình tròn tâm O, bán kính 3 cm.
- D. đường tròn tâm O, bán kính 6 cm.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 84718
Góc có số đo 200 và góc có số đo 700 gọi là:
- A. hai góc phụ nhau
- B. hai góc kề nhau.
- C. hai góc kề bù
- D. hai góc bù nhau.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 84721
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{{ - 2}}{{10}} + \frac{{10}}{5} - \frac{{ - 3}}{5}\)
b) \(\frac{7}{{19}}.\frac{8}{{11}} + \frac{7}{{19}}.\frac{3}{{11}} + \frac{{12}}{{19}}\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 84723
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho \(\widehat {xOy} = {30^0};\widehat {xOz} = {90^0}\)
- Trong ba tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
- Tính số đo góc yOz.
- Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz; tia Ot’ là tia đối của tia Ot. Tính số đo của góc yOt’.