Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 425791
Với thể tích của một miếng sắt là 0,002m3. Nhúng miếng sắt chìm trong nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt là (biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000 N/m3).
- A. 10 N
- B. 15N
- C. 20N
- D. 25 N
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 425792
Câu nhận xét nào sau đây là đúng về lực đẩy Acsimet?
- A. Chỉ khi vật bị nhúng trong chất lỏng thì mới chịu lực đẩy Acsimet
- B. Chỉ khi vật bị nhúng trong chất khí thì mới chịu lực đẩy Acsimet
- C. Chỉ khi vật đặt trên mặt đất thì mới chịu lực đẩy Acsimet
- D. Khi vật nhúng trong chất lỏng hoặc chất khí thì chịu lực đẩy Acsimet
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 425793
Với vật có khối lượng 5kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang với diện tích tiếp xúc là 40cm2. Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
- A. 125N/m2
- B. 12500N/m2
- C. 1250N/m2
- D. 800N/m2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 425794
Nếu muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố gì?
- A. Phương, chiều
- B. Điểm đặt, phương, chiều
- C. Điểm đặt, phương, độ lớn
- D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 425795
Với xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
- A. Thời gian đi của xe đạp
- B. Quãng đường đi của xe đạp
- C. Xe đạp đi 1 giờ được 12km
- D. Mỗi giờ xe đạp đi được 12km
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 425796
Với người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là gì?
- A. Toa tàu
- B. Bầu trời
- C. Cây bên đường
- D. Đường ray
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 425797
Thế nào là chuyển động cơ học?
- A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
- B. sự thay đổi phương chiều của vật
- C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác
- D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 425798
Đâu là công thức tính vận tốc?
- A. v=t/s
- B. v=s/t
- C. v=s.t
- D. v=m/s
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 425799
Chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
- A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường
- B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường
- C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ
- D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 425800
Khi ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là lực gì?
- A. Lực ma sát lăn
- B. Lực ma sát nghỉ
- C. Lực ma sát trượt
- D. Lực quán tính
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 425801
Với hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe như thế nào?
- A. Đột ngột giảm vận tốc
- B. Đột ngột tăng vận tốc
- C. Đột ngột rẽ sang phải
- D. Đột ngột rẽ sang trái
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 425802
Đâu là đơn vị tính áp suất?
- A. Pa
- B. N/m2
- C. N/m3
- D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 425803
Muốn giảm áp suất ta phải làm gì?
- A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
- B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
- C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực
- D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 425804
Khi móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm đi
- C. Không thay đổi
- D. Chỉ số 0
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 425805
Nói Mặt Trăng và các vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất, ta chọn vật làm mốc là gì?
- A. Trái Đất
- B. Mặt Trăng
- C. Cả Trái Đất và Mặt Trăng
- D. Vệ tinh nhân tạo
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 425806
Trường hợp bút máy bị tắc mực người ta thường cầm bút vẩy mạnh cho mực văng ra, bút lại có thể viết được. Đó là dựa vào tác dụng gì?
- A. Sự cân bằng lực
- B. Lực ma sát
- C. Quán tính
- D. Lực đàn hồi
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 425807
Đâu là trường hợp lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
- A. Lực xuất hiện khi hai má phanh áp sát vào bánh xe
- B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày, đế dép khi ta đi lại
- C. Lực xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường khi bánh xe lăn trên mặt đường
- D. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 425808
Với xe máy đi trên đoạn đường thứ nhất dài 4 km với vận tốc 48 km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 2 km với vận tốc 36 km/h và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5 km với vận tốc 45 km/h. Vận tốc trung bình của xe máy trên toàn bộ quãng đường là:
- A. 36 km/h
- B. 44 km/h
- C. 45 km/h
- D. 43 km/h
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 425809
Với bình hình trụ cao 50cm đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
- A. 2000Pa
- B. 3000Pa
- C. 200000Pa
- D. 300000Pa
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 425810
Các yếu tố của một vec tơ lực bao gồm những thành phần nào?
- A. Điểm đặt và độ lớn
- B. Phương, chiều và độ lớn
- C. Phương và độ lớn
- D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 425811
Vật trọng lượng 5N trượt trên mặt sàn nằm ngang được quãng đường 0,5m. Công của trọng lực là bao nhiêu?
- A. 0J
- B. 2,5J
- C. 0,5J
- D. 5J
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 425812
Khi thả một khối sắt hình trụ đặc có thể tích 34cm3 vào thủy ngân. Tính thể tích phần nổi của khối sắt? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000N/m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.
- A. 20cm3
- B. 19,5cm3
- C. 14,5cm3
- D. 14cm3
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 425813
Hiện tượng nào không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimet?
- A. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trong không khí
- B. Ô tô bị sa lầy khi đi vào chỗ đất mềm
- C. Nhấn quả bóng bàn vào trong nước rồi thả tay ra quả bóng nổi lên trên mặt nước
- D. Thả quả trứng vào trong nước muối, quả trứng không chìm xuống đáy bình
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 425814
Đâu là điều kiện để vật nổi, vật chìm?
- A. Vật chìm xuống khi: d > dv
- B. Vật nổi lên khi: dv > d
- C. Vật lơ lửng khi : d = dv
- D. Vật chìm xuống khi: d > dv
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 425815
Khi người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?
- A. 2km
- B. 6km
- C. 12km
- D. 24km
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 425816
Khi thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng:
- A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền
- B. Thuyền chuyển động so với bờ sông
- C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền
- D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 425817
Khi nói về áp suất chất lỏng, kết luận nào sau đây không đúng:
- A. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau
- B. Trong chất lỏng càng xuống sâu áp suất càng tăng
- C. Chân đê,chân đập phải làm rộng hơn mặt đê, mặt đập
- D. Trong chất lỏng càng xuống sâu áp suất càng giảm
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 425818
Hiện tượng nào đã cho dưới đây do áp suất khí quyển gây ra?
- A. Khi lộn ngược một cái cốc được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài
- B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ
- C. Khi lộn ngược một cái cốc được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài, Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ ống hút
- D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 425819
Người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Công thức tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường là:
- A. vtb = s1/t1 + s2/t2
- B. vtb = (v1+v2)/2
- C. vtb = (s1+s2)/(t1+t2)
- D. vtb = (s1+s2)/(t1.t2)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 425820
Đâu là cách làm giảm được lực ma sát?
- A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
- B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
- C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
- D. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 425821
Lực ma sát nghỉ xuất hiện rong trường hợp nào sau đây?
- A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng
- B. Ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh
- C. Quả bóng bàn đặt trên một mặt nằm ngang nhẵn bóng
- D. Xe đạp đang xuống dốc
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 425822
Một xe ô tô đang chạy nhanh về phía trước đột ngột phanh gấp, hành khách trên xe do quán tính vị ngả người về phía nào?
- A. Trước
- B. Sau
- C. Bên trái
- D. Bên phải
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 425823
Với khối chất lỏng có khối lượng m đựng trong bình chứa có dung tích V, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Chọn đúng công thức tính áp suất chất lỏng gây ra tại điểm có độ sâu h?
- A. P = m.V
- B. P = d.V
- C. P = d.h
- D. P = h/m
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 425824
Chọn câu trả lời sai cho câu hỏi sau: Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến quán tính?
- A. Vẩy mực ra khỏi bút
- B. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán
- C. Giũ quần áo cho sạch bụi
- D. Chỉ có hai hiện tượng A và C
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 425825
Người đi bộ với vận tốc 4,4km/h, khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?
- A. Một kết quả khác
- B. 1,1km
- C. 4,4km
- D. 15km
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 425826
Khi treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Kết quả nào sau đây là đúng?
- A. P1 < P2
- B. P1 = P2
- C. P1 ≥ P2
- D. P1 > P2
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 425827
Ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến lạng sơn lúc 11 giờ. Vận tốc trung bình của ôtô đó là bao nhiêu? Biết quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 150 000m.
- A. v = 50km/h
- B. v = 150km/h
- C. v = 50m/h
- D. v = 5km/h
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 425828
Trường hợp nào đã cho sau đây không có công cơ học?
- A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao
- B. Một hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn
- C. Máy xúc đất đang làm việc
- D. Người thợ mỏ đang đẩy xe goòng chuyển động
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 425829
Đâu là nhận định đúng về ma sát?
- A. Ma sát có thể có ích hoặc có hại
- B. Ma sát hoàn toàn không cần thiết
- C. Ma sát luôn có hại
- D. Ma sát luôn có ích
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 425830
Với một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nào?
- A. Không thể phán đoán được
- B. Nghiêng người sang trái
- C. Ngồi yên
- D. Nghiêng người sang phải