Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 128509
Chọn câu trả lời sai.
Một cỗ xe ngựa được kéo bởi một con ngựa đang chuyên động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.
- A. Không có lực nào tác dụng vào cỗ xe.
- B. Tổng tất cả các lực tác dụng vào cỗ xe triệt tiêu nhau.
- C. Trọng lực tác dụng lên cỗ xe cân bằng với phản lực của mặt đường tác dụng vào nó.
- D. Lực kéo của ngựa cân bằng với lực ma sát của mặt đường tác dụng lên cỗ xe.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 128510
Ma sát nào dưới đây có hại nhất?
- A. Ma sát giữa dây và ròng rọc.
- B. Ma sát giũa bánh xe và trục quay
- C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.
- D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 128512
Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất?
- A. Hòn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng.
- B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
- C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
- D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 128514
Tay ta cầm năm được các vật là nhờ có:
- A. ma sát trượt.
- B. ma sát nghỉ.
- C. ma sát lăn.
- D. quán tính.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 128515
Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?
- A. Không thay đổi
- B. Chỉ có thể tăng dần
- C. Chỉ có thể giảm dần
- D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 128516
Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 80N, F2 = 60N và F3 = 20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
- A. F1, F2 cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
- B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
- C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
- D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 128517
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
- A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
- B. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực của mặt bàn.
- C. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
- D. Lực ma sát F của mặt bàn cân bằng với hợp lực của trọng lực P của Trái Đất và phản lực N của mặt bàn.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 128519
Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực
- A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.
- B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.
- C. chỉ làm biến dạng trái bóng.
- D. cả A, B, C đều sai ...
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 128520
Một người khởi hành từ nhà lúc 6h 30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
- A. 21,6km/h.
- B. 36m/phút.
- C. 10,8km/h.
- D. 26,1km/h.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 128522
Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết 1h15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
- A. 60km
- B. 46km
- C. 50km
- D. 75km
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 128524
Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là v1, v2. Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có:
- A. s = (v1 + v2).t
- B. v1t = s + v2t
- C. s = (v1 – v2).t
- D. Cả A, B, C đều sai
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 128525
Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1km hết 1,4 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là
- A. 45 km/h.
- B. 12m/s.
- C. 0,0125 km/s.
- D. 0,0125 km/h.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 128527
Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ
- A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.
- B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.
- C. tốc độ trung bình của xe.
- D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 128529
Một người đi xe mô tô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian 20 phút. Quãng đường ABC dài là
- A. 40km
- B. 30km.
- C. 20km.
- D. 10km.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 128531
Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động
- A. nhanh dần đều.
- B. tròn đều.
- C. chậm dần đều.
- D. thẳng.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 128534
Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
- A. tàu hoả - ô tô - xe máy.
- B. ô tô - tàu hoả - xe máy.
- C. ô tô - xe máy - tàu hoả.
- D. xe máy - ô tô - tàu hoả.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 128536
Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
- A. Người phụ lái đứng yên
- B. Ô tô đứng yên
- C. Cột đèn bên đường đứng yên
- D. Mặt đường đứng yên
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 128537
Chọn câu trả lời sai.
Một tàu cánh ngầm đang lướt sóng trên biển. Ta nói:
- A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.
- B. Tàu đang chuyển động so với mặt nước.
- C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
- D. Tàu đang chuyển động so với người lái tàu.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 128539
Một chiếc xe đang đứng yên khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
- A. chuyển động đều.
- B. chuyển động nhanh dần.
- C. đứng yên.
- D. chuyển động tròn.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 128541
Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?
- A. Cánh quạt quay ổn định.
- B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h.
- C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.
- D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 128542
Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là
- A. 5km.
- B. 10km.
- C. 15km.
- D. 20km.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 128544
Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do
- A. ma sát.
- B. quán tính.
- C. trọng lực.
- D. lực đẩy.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 128545
Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là:
- A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.
- B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
- C. thay ma sát nghi bằng ma sát lăn.
- D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 128547
Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính?
- A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
- B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
- C. Vật chuyển động theo đường cong.
- D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 128549
Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để
- A. tăng ma sát trượt
- B. tăng ma sát nghỉ
- C. tăng ma sát lăn.
- D. tăng trọng lực
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 128552
Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là F1 = 20N, F2 = 60N và F3 = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
- A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.
- B. F1, F3 cùng chiều nhau và F2 ngược chiều với hai lực trên.
- C. F2, F3 cùng chiều nhau và F1 ngược chiều với hai lực trên.
- D. F1, F2 ngược chiều nhau và F3 cùng chiều hay ngược chiều F1 đều được.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 128554
Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
- A. chuyển động đều.
- B. đứng yên.
- C. chuyển động nhanh dần.
- D. chuyển động tròn.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 128555
Nếu trên một đoạn đường, vật có lúc chuyển động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động
- A. đều.
- B. không đều.
- C. chậm dần.
- D. nhanh dần.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 128558
Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
- A. 42km/h.
- B. 22,5km/h.
- C. 36km/h.
- D. 54km/h.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 128559
Chọn câu trả lời sai.
Đường từ nhà Thái tởi trường dài 4,8km. Nếu đi bộ Thái đi hết 1,2h. Nếu đi xe đạp Thái đi hết 20 phút.
- A. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 4km/h.
- B. Vận tốc đi bộ trung bình của Thái là 14,4m/s.
- C. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 4m/s.
- D. Vận tốc đi xe đạp trung bình của Thái là 14,4km/h.