Câu hỏi (8 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 100174
Oxit của kim loại M có hoá trị n chứa 30% về khối lượng là oxi. Oxit đó là
- A. Fe3O4.
- B. Fe2O3.
- C. Al2O3.
- D. MgO.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 100176
Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi?
- A. CH4, Ag, Al, Fe, CuO.
- B. CaCO3, K, Na, Cu, S.
- C. CH4, Na, Al, Fe, P.
- D. C2H6O, Mg, CO2, P, CH4.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 100178
Ba khí CO, CH4, C2H2 cùng cháy trong oxi. Khi đốt cháy 2 lít mỗi khí nào dưới đây thể tích khí oxi cần dùng là lớn nhất? (Các khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
- A. CO.
- B. CH4.
- C. C2H9.
- D. Thể tích khí oxi cần dùng bằng nhau.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 100180
Trong công nghiệp điều chế khí oxi bằng phương pháp điện phân nước. Khối lượng nước cần dùng để có 224 m3 khí oxi là
- A. 36 kg.
- B. 360 kg.
- C. 36 gam.
- D. 3,6 kg.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 100181
Đun nóng 54 gam KCIO3 có xúc tác, khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí oxi. Hiệu suất của phản ứng là
- A. 50%.
- B. 55%.
- C. 45,37%.
- D. 65%.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 100182
Trong các chất sau: CaO, Mn207, P2O5, N2Os, FeO, Si02, CuO, H2S, NH3. Dãy gồm các oxit bazơ là
- A. N2O5, FeO, SiO2.
- B. CaO, Mn2O7, H2S.
- C. FeO, SiO2, NH3.
- D. CaO, FeO, CuO.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 100185
Tính thể tích oxi để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,6 gam CH4; 2,8 gam CO và 0,58 gam C4H10.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 100186
Làm thế nào để phân biệt ba lọ đựng khí: O2, CO2, NH3 (amoniac).
Không nhận biết bằng khứu giác.