Nhằm giúp các em hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong Bài 2: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên (Văn bản thông tin), HỌC247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài giảng Ôn tập Bài 2 thuộc sách Chân trời sáng tạo dưới đây. Nội dung bài giảng bao gồm các kiến thức trọng tâm về đặc trưng của văn bản thông tin; các đặc điểm, chức năng của các kiểu đoạn văn và cách viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. Mời các em cùng tham khảo
Tóm tắt bài
1.1. Ôn lại đặc trưng của văn bản thông tin
1.1.1. Khái niệm
- Khái niệm: Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên.
- Phân loại: Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học với các dạng như:
+ Giải thích trình tự diễn ra các hiện tượng tự nhiên;
+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của hiện tượng tự nhiên;
+ So sánh sự giống và khác nhau giữa các hiện tượng tự nhiên;
+ Giải thích cách tiếp cận và giải quyết một vấn đề trong thế giới tự nhiên.
1.1.2. Cấu trúc
- Cấu trúc của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên gồm các phần:
+ Phần mở đầu: giới thiệu khái quát về hiện tượng hoặc quá trình xảy ra hiện tượng trong thế giới tự nhiên.
+ Phần nội dung: giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên.
+ Phần kết thúc: thường trình bày sự việc cuối của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung giải thích.
- Cách sử dụng ngôn ngữ: thường sử dụng từ ngữ thuộc một chuyên ngành khoa học cụ thể (địa, sinh …) động từ miêu tả hoạt động hoặc trạng thái (xoay, vỡ…), từ ngữ miêu tả trình tự (bắt đầu, kế tiếp, tiếp theo…).
1.1.3. Cách trình bày
- Văn bản có cấu trúc so sánh và đối chiếu trình bày điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều sự vật theo các tiêu chí so sánh cụ thể:
+ So sánh và đối chiếu các đối tượng theo từng tiêu chí.
+ So sánh tổng thể các đối tượng: Người viết lần lượt trình bày biểu hiện của tất cả các tiêu chí ở từng đối tượng.
- Văn bản trình bày thông tin theo cách so sánh và đối chiếu có thể sử dụng một số từ ngữ chỉ sự giống nhau (giống, mỗi, cũng…) và khác nhau (khác với, nhưng, mặt khác…) hoặc sử dụng một số kiểu sơ đồ, bảng biểu để làm rõ thông tin được so sánh, đối chiếu.
Xem chi tiết văn bản thông tin:
- Bạn đã biết gì về sóng thần?
- Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng
- Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim
1.2. Ôn tập các đặc điểm và chức năng của các kiểu đoạn văn
1.2.1. Khái niệm
Đoạn văn là đơn vị tạo nên văn bản, thường do nhiều cân tạo thành, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi vào đầu dòng, kết thúc bằng dấu ngắt đoạn. Câu chủ đề trong đoạn văn mang nội dung khái quát, thường đứng đầu hoặc cuối đoạn.
1.2.2. Chức năng
- Đoạn văn diễn dịch: là đoạn văn có câu chủ đề mang ý khái quát đứng đầu đoạn; các câu còn lại triển khai cụ thể ý của cây chủ đề, bổ sung, làm rõ cho câu chủ đề.
- Đoạn văn quy nạp: là đoạn văn được trình bày đi từ các ý nhỏ đến ý lớn, từ các ý chi tiết đến ý khái quát. Theo cách trình bày này, câu chủ đề nằm ở vị trí cuối đoạn.
- Đoạn văn song song: là đoạn văn mà các câu triển khai nội dung song song nhau, không có câu chủ đề. Mỗi câu trong đoạn văn nêu một khía cạnh của chủ đề đoạn văn, làm rõ cho nội dung đoạn văn.
- Đoạn văn phối hợp: là đoạn văn có câu chủ đề ở đầu đoạn và cuối đoạn.
1.3. Ôn lại cách viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- Xác định hiện tượng tự nhiên cần giới thiệu, giải thích.
- Tìm hiểu về hiện tượng tự nhiên đã xác định thông qua sách, báo, tài liệu khoa học, Internet; đặc biệt, cần vận dụng các hiểu hiết từ những môn học khác như: Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí,…
- Dựa vào thông tin thu được từ các tài liệu tin cậy, tổng hợp thành bài viết của cá nhân.
- Những thông tin, số liệu và nội dung dẫn nguyên văn cần ghi rõ nguồn trích và có thể nêu tên các tài liệu đã tham khảo ở cuối văn bản.
- Tìm ý và lập dàn ý cho bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên.
Bài tập minh họa
Từ những điều đã học trong Bài 2: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên (Văn bản thông tin), em hãy trả lời câu hỏi: Sự kì bí của thế giới tự nhiên gợi cho em những suy nghĩ gì?
Lời giải chi tiết:
Thế giới tự nhiên vẫn còn biết bao nhiêu điều kì lạ mà con người vẫn chưa khám phá hết. Thiên nhiên luôn ẩn chứa nhiều điều bí ẩn thú vị thu hút các nhà khoa học và nhà mạo hiểm. Trong thế giới tự nhiên, mọi thứ tồn tại đều có nguyên do, ví dụ bộ lông màu mè của chim thiên đường trống giúp nó hấp dẫn chim mái, hình dạng đặc biệt của trứng chim uria ngăn trứng lăn đi và rơi khỏi bờ vực. Cách chúng ta tìm hiểu tự nhiên cũng chính là cách chúng ta khám phá ra các quy luật tồn tại ua của con người. con người sẽ biết cách thích nghi, đối phó lại với dữ dội của thiên nhiên, chiêm ngưỡng cảnh sách thiên nhiên thơ mộng và hùng vĩ.
Lời kết
Học xong bài Ôn tập Bài 2, các em cần:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên.
- Nhận biết và phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản như: theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.
- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; phân tích được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp.
- Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên; nêu được những thông tin quan trọng; trình bày mạch lạc, thuyết phục.
Soạn bài Ôn tập Bài 2 Ngữ văn 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Bài học Ôn tập Bài 2 sẽ giúp các em ôn tập các kiến thức đã học trong Bài 2: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên (Văn bản thông tin), bao gồm: đặc điểm của văn bản thông tin; các đặc điểm, chức năng của các kiểu đoạn văn và cách viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên. Để nắm được nội dung của bài học này, các em có thể tham khảo bài soạn:
- Soạn bài đầy đủ Ôn tập Bài 2
- Soạn bài tóm tắt Ôn tập Bài 2
Hỏi đáp bài Ôn tập Bài 2 Ngữ văn 8 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 8 HỌC247