Giải Câu hỏi mục 2 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 3.3, hãy phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam.
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi mục 2
Phương pháp giải
Đọc và nghiên cứu kỹ số liệu, thông tin trong hình 3.3 và kiến thức được học ở mục 2.
Hình 3.3. Bản đồ phân bố một số khoáng sản ở Việt Nam
Lời giải chi tiết
- Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
- Bô-xít: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...).
- Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- A-pa-tít: Tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai.
- Ti-tan: Tổng trữ lượng khoảng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đá vôi: Tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
-- Mod Lịch sử và Địa lí 8 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Mở đầu trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Câu hỏi mục 1 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Câu hỏi trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT