-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 23 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thủy?
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 23 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 23 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Tìm trên lược đồ hình 4 (tr.22) kết hợp với tra cứu thông tin trong sách, báo và internet hãy cho biết các di tích ở thời kì đồ đá được phân bố ở những tỉnh nào ngày nay và sự phân bố đó nói lên điều gì.
Hình 4. Lược đồ di chỉ thời đồ đá và đồ đồng ở Việt Nam
-
Giải bài 1.1 trang 15 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc.
B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn.
C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ.
D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc.
-
Giải bài 1.2 trang 15 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
-
Giải bài 1.3 trang 15 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. sống thành từng báy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ.
C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái.
D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
-
Giải bài 1.4 trang 15 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
-
Giải bài 1.5 trang 15 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản.
B. thị tộc.
C. bầy người
D. bộ lạc.
-
Giải bài 1.6 trang 16 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người.
D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
-
Giải bài 1.7 trang 16 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
B. có quan hệ họ hàng với nhau.
C. có quan hệ gắn bó với nhau.
D. một nhóm người, sống thành từng báy, có người đứng đầu và phân công lao động.
-
Giải bài 1.8 trang 16 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?
A. Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tỉnh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
-
Giải bài 2 trang 16 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử.
A. Người tối cổ sống thành từng bầy, khoảng vài chục người, có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam - nữ và cùng chăm sóc con cái.
B. Người tinh khôn biết ghè đẽo đá làm công cụ; họ sống trong hang động và dựa vào săn bắt, hái lượm.
C. Người tinh khôn sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.
D. Cư dân thuộc văn hoá Hoà Bình bước đầu đã biết làm nông nghiệp.
E. Công cụ lao động của người nguyên thuỷ chỉ duy nhất là bằng đá.
G. Nghề làm gốm của cư dân Quỳnh Văn phát triển với hoa văn phong phú.
H. Thị tộc là tổ chức xã hội gồm nhiều bộ lạc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng và gắn bó với nhau.
-
Giải bài 3 trang 17 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp với đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất Việt Nam.
-
Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn: biết làm nhiều đồ trang sức, chế độ công xã thị tộc, bước đầu biết làm nông nghiệp, nhờ có lao động để điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
-
Giải bài 1 trang 18 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? Hãy nêu những đặc điểm chính của mỗi giai đoạn đó.
-
Giải bài 2 trang 18 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy hoàn thành bảng dưới đây về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
Đời sống vật chất
Tổ chức xã hội
Đời sống tinh thần
-
Giải bài 3 trang 18 Sách bài tập Lịch sử 6 Kết nối tri thức - KNTT
Việc người nguyên thủy biết trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa như thế nào?