-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 159 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Cho biết cách tính nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm.
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 159 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Cho bảng số liệu sau:
Dựa vào bảng số liệu 13.3:
- Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày trong tháng 11 của Hà Nội.
- Trong ngày, nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu 0C? Nhiệt độ thấp nhật là bao nhiêu 0C?
- Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trong ngày chênh nhau bao nhiêu 0C?
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 159 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Em hãy cho biết cần làm gì và không được làm gì để phòng tránh tai nạn do sấm sét?
-
Giải bài 1 trang 44 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng.
1. Để đo nhiệt độ không khí, người ta để nhiệt kế ở
A. trên mặt sàn, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
B. cách mặt đất 2 mét, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
C. trong bóng râm, cách mặt đất 2 mét.
D. trên mặt sàn, trong bóng râm.
2. Đới khí hậu nhiệt đới nằm giữa hai vĩ tuyến
A. 90oB và 0o.
B. 66o33’B và 23o27’B.
C. 23o27’B và 0o.
D. 23o27’B và 23o27’N.
3. Đới khí hậu em đã chọn để tìm hiểu trong bài 13 là ... Hãy cho biết tên loại gió thổi thường xuyên trong đới đó.
A. Gió Tây ôn đới.
B. Gió Tín phong.
C. Gió Đông cực.
D. Cả 3 loại gió trên.
4. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí trên bề mặt đất theo vĩ độ diễn ra như sau:
A. Giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
B. Tăng dần từ Xích đạo về hai cực.
C. Giảm dần từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
D. Nơi có vĩ độ càng cao thì nhiệt độ càng cao.
5. Vòng cực Bắc là vĩ tuyến
A. 90oB.
B. 66o33’B.
C. 23o27’B.
D. 0o.
6. Địa điểm có tọa độ 10o46'B, 106o40'Đ nằm trong đới khí hậu
A. hàn đới.
B. ôn đới ở nửa cầu Bắc.
C. ôn đới ở nửa cầu Nam.
D. nhiệt đới.
7. Hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ chỉ có ở đới khí hậu
A. hàn đới.
B. ôn đới.
C. nhiệt đới.
D. ôn đới và nhiệt đới.
-
Giải bài 2 trang 45 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho bảng số liệu sau:
1. Dựa vào bảng 13.1, hãy tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa các điểm A, B, C để điền vào bảng dưới đây:
Địa điểm
A
B
C
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Tổng lượng mưa hàng năm (mm)
2. Dựa vào đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của đới khí hậu mà em đã tìm hiểu trong bài 13, hãy cho biết địa điểm nào trong bảng 13.1 thuộc đới khí hậu đó?
-
Giải bài 3 trang 45 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Nhiệt độ không khí ở sát mặt đất đo được là 28 độ C, cùng lúc đó trên bầu trời, nhiệt độ bên ngoài máy bay đo được là - 32 độ C. Cho biết máy bay đang ở độ cao bao nhiêu so với mặt đất.
-
Giải bài 4 trang 46 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy đo nhiệt độ không khí trong một ngày ở nhà em vào các thời điểm 1 giờ, 7 giờ và 19 giờ. Tính nhiệt độ không khí trung bình của ngày đó.
-
Giải bài 5 trang 46 Sách bài tập Địa lí 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa ở câu 2, hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A.