-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Tại sao cư dân Ấn Độ tập trung sống ở vùng Bắc Ấn?
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại được biểu hiện như thế nào?
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 45 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Viết một đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu của văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng đến Việt Nam.
-
Giải bài 1 trang 26 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho những câu bên dưới.
Ghi Ð vào trước câu đúng, S trước câu sai.
- Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực Bắc Á.
- Phía bác Ấn Độ được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a.
- Dãy Vin-đi-a vùng Trung Ấn chia địa hình Ấn Độ thành hai khu vực Bắc Ấn và Nam Ấn.
- Vùng Bắc Ấn là đồng bằng các sông Ấn và sông Trường Giang.
- Ở lưu vực sông Ấn, khí hậu mát mẻ, nhiều mưa.
- Ở lưu vực sông Hằng, đất đai màu mỡ, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc.
- Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê-can.
- Hai thành phố cổ ở sông Hằng là Ha-ráp-pa và Môn-hen-giô Ða-rô.
-
Giải bài 2 trang 26 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Chọn các dữ kiện điển vào chỗ trồng
a. điều luật. ƒ. phục tùng.
b. Đra-vi-đa. g. người A-ri-a.
c. khác đẳng cấp. h. đẳng cấp.
d. bờ sông Ấn. i. đẳng cấp trên.
e. chủng tộc.
Khoảng 2500 năm TCN, người bản địa..................... đã xây dựng những thành thị dọc hai bên .............................. Đến khoảng 1500 năm TCN, ............................. từ vùng Trung Á di cư vào Bắc Ấn, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ ........................... dựa trên sự phân biệt về........................... Xã hội được chia thành các đẳng cấp với những …….................. Khắt khe. Người ........................... không được kết hôn với nhau và những người thuộc đẳng cấp dưới phải ...................... người thuộc ...........
-
Giải bài 3 trang 27 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
A. Phật giáo. B. Bà La Môn giáo.
C. Hồi giáo. D. Thiên Chúa giáo.
2. Tôn giáo nào do Thích Ca Mâu Ni sáng lập?
A. Phật giáo
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
3. Chữ viết của người Ấn Độ là
A. chữ La Mã.
B. chữ tượng hình.
C. chữ Phạn.
D. chữ hình đinh.
4. Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
A. Sử thi.
B. Truyện ngắn.
C. Truyền thuyết.
D. Văn xuôi.
5. Ngày nay, các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là hệ số nào?
A. Số Ấn Độ.
B. Số Ả Rập.
C. Số Hy Lạp.
D. Số Ai Cập.
6. Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là
A. Chùa hang A-gian-ta.
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Thành cổ A-sô-ca.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
-
Giải bài 4 trang 27 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Vẽ sơ đồ tư duy về các thành tựu tiêu biểu của văn hoá Ấn Độ cổ đại theo gợi ý sau: