-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 40 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Quan sát lược đồ 7.2, em hãy cho biết các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 40 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Thành tựu nào của người Lưỡng Hà cổ đại có ảnh hưởng đến ngày nay?
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 40 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Kể tên những thành tựu xung quanh em có ứng dụng thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại?
-
Giải bài 1 trang 24 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy chọn Đúng hoặc Sai cho những câu bên dưới.
Ghi Ð vào trước câu đúng, S trước câu sai.
- Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực ba con sông.
- Sông Nin là con sông dài nhất ở Lưỡng Hà.
- Lưỡng Hà là một vùng đất dài và hẹp.
- Sông Ơ-phơ-rát nằm ở phía đông của sông Ti-gơ-rơ.
- Lưỡng Hà không có biên giới thiên nhiên hiểm trở.
- Hoạt động buôn bán, trao đổi giữa Lưỡng Hà với các vùng xung quanh không phát triển.
- Ở Lưỡng Hà không có thương nhân, chỉ có nông dân.
- Người Lưỡng Hà biết làm nông nghiệp từ sớm.
-
Giải bài 2 trang 24 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Nối các dữ kiện ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Người Xu-me là…
A…họ xây dựng những quốc gia thành thị.
2. Khoảng 3500 năm TCN…
B…người Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà
3. Mỗi quốc gia thành thị…
C…là nơi tập trung những quốc gia thành thị người Xu-me
4. Vùng hạ lưu sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát
D… bao gồm một thành phố và vùng đất xung quanh lệ thuộc vào đó.
5. Sau người Xu-me…
E… nhiều tộc người khác thay nhau làm chủ vùng đất này
6. Năm 539 TCN…
F… là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà
-
Giải bài 3 trang 25 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Từ thiên niên kỉ IV TCN, Lưỡng Hà đã có chữ viết
A. hình nêm.
B. hình nón.
C. hình trụ.
D. hình tròn.
2. Thành tựu văn học nổi bật của người Lưỡng Hà là
A. bộ sử thi Đăm Săn.
B. thần thoại Héc-quyn (Hercules).
C. bộ sử thi Gin-ga-mét.
D. thần thoại Nữ Oa.
3. Bộ luật thành văn quan trọng của người Lưỡng Hà là
A. bộ luật Ha-mu-ra-bi.
B. bộ luật La Mã.
C. bộ luật 12 bảng.
D. bộ luật Ha-la-kha.
4. Người Lưỡng Hà đã phát triển hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. Số 40.
B. Số 50.
C. Số 60.
D. Số 70.
5. Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của người Lưỡng Hà được xem là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Cổng thành Ba-bi-lon.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Hộp gỗ thành Ua.
D. Cung điện Um-ma.
6. Chữ viết của người Lưỡng Hà được viết trên
A. giấy pa-pi-rút.
B. thẻ tre.
C. đất sét.
D. xương thú.