-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 30 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời kì nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 30 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy trong giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn mô tả cuộc sống của họ.
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 30 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy.
-
Giải bài 1 trang 18 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.
1. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người tình cờ phát hiện ra kim loại nào?
A. Đồng đỏ.
B. Thiếc.
C. Kẽm.
D. Chì.
2. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Bắc Phi.
C. Tây Á và Nam Mĩ.
D. Tây Á và Nam Á.
3. Xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?
A. Hơn 4000 năm TCN.
B. Hơn 3000 năm TCN.
C. Hơn 2000 năm TCN.
D. Hơn 1000 năm TCN.
4. Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.
5. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Gỗ.
C. Kim loại.
D. Nhựa.
-
Giải bài 2 trang 19 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Người nguyên thuỷ đã có nhiều phát minh ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của loài người. Dựa vào những hình vẽ bên dưới, em hãy nêu tên và đưa ra những từ khoá về ý nghĩa của những phát minh đó.
-
Giải bài 3 trang 20 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy điền những từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để bước đầu giải thích tại sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hoá không triệt để.
Nhờ có công cụ lao động bằng .................., vào cuối thời nguyên thuỷ, con người có thể làm ra một lượng ........................ Những sản phẩm dư thừa này đã thuộc về một số người.
Quá trình phân hoá xã hội và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên thế giới không giống nhau. Vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân phương Đông .................. chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa màu mỡ, thuận tiện để sử dụng .................. Trong điều kiện đó, họ thường sống..................., cùng ................... và chống giặc ngoại xâm. Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều .................. vẫn tiếp tục được bảo lưu.
-
Giải bài 4 trang 20 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Đọc đoạn văn mô tả về khu mộ thuyền Việt Khê dưới đây, em thấy có điểm gì khác nhau giữa các ngôi mộ ở Việt Khê? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
Khu mộ Việt Khê (Hải Phòng) có niên đại cách ngày nay khoảng 2000 - 2500 năm. Trong 5 ngôi mộ còn khá nguyên vẹn được khai quật chỉ có một ngôi mộ chôn theo hiện vật. Đó là một quan tài hình thuyền, được khoét từ một thân cây khổng lồ, chiều dài của quan tài là 476 cm và chiều rộng là 77 cm. Có 107 hiện vật chôn theo, chủ yếu bằng đồng, số ít là gỗ và đá, bao gồm công cụ lao động, đồ dùng hằng ngày kể cả khuy áo, vũ khí, nhạc khí,.. Đáng chú ý là một chiếc trống đồng, vừa là nhạc khí, vừa là biểu tượng cho quyền lực của người Việt cổ. Bốn ngôi mộ nhỏ còn lại không chôn theo hiện vật gì.