Chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài học dưới đây Bài 6: Nồng độ dung dịch trong chương trình Cánh diều để tìm hiểu về độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Độ tan của một chất trong nước
Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của chất tan và dung môi.
Ví dụ:
Cho một thìa muối ăn vào nước và khuấy đều.
Trong quá trình này, muối ăn là chất tan, nước là dung môi và nước muối là dung dịch.
1.1.1. Định nghĩa
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định.
Các chất khác nhau có độ tan khác nhau.
Ví dụ:
Độ tan của NaCl trong nước ở 25oC là 36 g/100 g H2O.
1.1.2. Cách tính độ tan của một chất trong nước
Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định là:
Trong đó:
mct là khối lượng của chất tan được hoà tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hoà, có đơn vị là gam.
mnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam.
1.1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
- Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng.
Ví dụ: Độ tan của đường ăn trong nước ở 30oC là 216,7 gam trong khi ở 60oC là 288,8 gam.
- Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.
1.2. Nồng độ dung dịch
Để biểu thị lượng chất tan có trong một lượng dung môi hoặc lượng dung dịch cụ thể người ta dùng khái niệm nồng độ dung dịch.
Có hai loại nồng độ dung dịch thường được sử dụng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
1.2.1. Nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Trong đó:
mct là khối lượng chất tan, có đơn vị là gam.
mdd là khối lượng dung dịch, có đơn vị là gam.
Khối lượng dung dịch bằng tổng khối lượng của chất tan và khối lượng dung môi.
Nếu biết được nồng độ phần trăm của dung dịch thì ta có thể xác định được khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch theo các biểu thức sau:
1.1.2. Nồng độ mol của dung dịch
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/L và thường được kí hiệu là M.
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Trong đó:
n là số mol chất tan, có đơn vị là mol.
V là thể tích dung dịch, có đơn vị là lít.
Nếu biết được nồng độ mol của dung dịch ta có thể xác định được số mol chất tan và thể tích dung dịch theo các biểu thức sau:
\(n = {C_M} \times V;V = \frac{n}{{{C_M}}}\)
- Dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của chất tan và dung môi. - Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định. - Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. \(C\% = \frac{{{m_{ct}} \times 100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}\) - Nồng độ mol (kí hiệu là Cu) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. \({C_M} = \frac{n}{V}(mol/L)\) |
Bài tập minh họa
Ví dụ 1: Dung dịch là:
A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.
B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.
C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.
D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Hướng dẫn giải
Dung dịch là: hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.
Đáp án D
Ví dụ 2: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}
{m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\\
= \frac{{40.100\% }}{{20\% }}\\
= 200gam
\end{array}\)
Luyện tập Bài 6 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Học xong bài này các em cần biết:
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công thức.
- Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước.
3.1. Trắc nghiệm Bài 6 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Cánh diều Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 6 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Cánh diều Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Giải Câu hỏi 1 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Giải Câu hỏi 2 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Luyện tập 1 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Luyện tập 2 trang 37 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Vận dụng 1 trang 38 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Vận dụng 2 trang 38 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Luyện tập 3 trang 39 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Hỏi đáp Bài 6 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!