YOMEDIA
NONE

Khoa học tự nhiên 8 CD Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí


Làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học dưới đây Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí trong chương trình Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm mol

Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, …) của chất đó.

Số 6,022 × 1023 được gọi là hằng số Avogadro, kí hiệu là N.

Ví dụ:

1 mol nguyên tử copper (Cu) là lượng copper có 6,022 × 1023 nguyên tử Cu.

1 mol phân tử nước (H2O) là lượng nước có chứa 6,022 × 1023 phân tử H2O.

1.2. Khối lượng mol

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đơn vị khối lượng mol là gam/mol.

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.

Ví dụ:

+ Khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu, khối lượng mol nguyên tử của oxygen là 16 gam/mol.

+ Khối lượng phân tử nước là 18 amu, khối lượng mol phân tử của nước là 18 gam/mol.

1.3. Chuyển đổi giữa số mol chất và khối lượng

Nếu đặt n là số mol chất, M là khối lượng mol của chất và m là khối lượng chất, ta có công thức:

n=mM(mol)m=n×M(gam);M=mn(gam/mol)

Ví dụ:

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon trong khí oxygen. Tính số mol carbon đã bị đốt cháy, biết khối lượng mol của carbon là 12 gam/ mol.

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol carbon cần tìm là n mol.

Ta có: 1 mol carbon nặng 12 gam, n mol carbon nặng 6 gam.

Vậy n = 612=0,5(mol)

1.4. Thể tích mol của chất khí

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

Các nhà khoa học đã xác định được: Một mol của bất kì chất khí nào cũng chứa những thể tích bằng nhau khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Như vậy, những chất khí khác nhau luôn có thể tích mol bằng nhau (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) dù khối lượng mol của chúng có thể không bằng nhau.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Thể tích mol của một số khí ở 25oC, 1 bar

1.5. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí

Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn thì ta có biểu thức:

V = 24,79 × n (lít) n=V24,79(mol)

1.6. Tỉ khối của chất khí

- Để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, người ta so sánh khối lượng của cùng một thể tích khí A và khí B trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Tỉ khối của khí A so với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B.

Tỉ khối của khí A so với khí B được kí hiệu là dA/B và được tính bằng biểu thức:dA/B=MAMB

Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.

- Để biết khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí X (MX) với khối lượng của 1 mol không khí.

Khối lượng mol trung bình của không khí xấp xỉ 29 gam/mol.

DX/ không khí = MX29

- Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Thể tích mol của chất khi là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25 °C), thể tích mol của các chất khí đều bằng 24,79 lít.

- Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng chất (m):

\(n = \frac{m}{M}(mol)\)

- Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện chuẩn:

\(n = \frac{V}{{24,79}}(mol)\)

- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B

\({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng gì?

A. Mol

B. Khối lượng nguyên tử

C. Khối lượng phân tử

D. Hằng số Avogadro

 

Hướng dẫn giải

Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng: Mol

Đáp án A

 

Ví dụ 2: Phân tử carbon dioxide được cấu tạo từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen. Biết khối lượng nguyên tử carbon và oxygen lần lượt là 12 amu và 16 amu. Khối lượng phân tử của carbon dioxide là

 

Hướng dẫn giải

Khối lượng phân tử của carbon dioxide là 12.1 + 16.2 = 44 amu.

Luyện tập Bài 4 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Học xong bài này các em cần biết:

- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).

- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m).

- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.

- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.

- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 °C.

- Sử dụng được công thức \(n(mol) = \frac{{V(L)}}{{24,79(L/mol)}}\) để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khi ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 °C.

3.1. Trắc nghiệm Bài 4 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Cánh diều Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 4 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Cánh diều Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 1 trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 1 trang 28 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 2 trang 28 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 3 trang 28 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 2 trang 28 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Tìm hiểu thêm trang 28 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 3 trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 4 trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 4 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 5 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 6 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 5 trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Hỏi đáp Bài 4 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON