YOMEDIA
NONE

Khoa học tự nhiên 8 CD Bài 39: Quần thể sinh vật


Các cá thể sinh vật khi sống thành đàn có ưu thế gì so với khi sống đơn lẻ? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài học dưới đây Bài 39: Quần thể sinh vật trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Quần thể

- Là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong khoảng không gian xác định và có khả năng sinh sản.

- Mỗi quần thể có đặc trưng về kích thước, mật độ, tỉ lệ giới tỉnh, thành phần nhóm tuổi và kiểu phân bố.

Hình 39.1. Một số quần thể sinh vật

1.2. Đặc trưng cơ bản

1.2.1. Kích thước của quần thể sinh vật

- Kích thước của quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng/năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian nhất định.

- Mỗi quần thể sinh vật có kích thước phù hợp với môi trường sống và chức năng sinh học.

1.2.2. Mật độ cá thể của quần thể

- Mật độ cơ thể của quần thể là số lượng cá thể trên đơn vị diện tích hoặc thể tích.

1.2.3. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể dục và cá thể cái trong quần thể.

- Ví dụ về tỉ lệ giới tính có thể thay đổi trong quá trình sống là loài cá mèo đực và cá mèo cái có thể chuyển giới khi cần thiết.

1.2.4. Thành phần nhóm tuổi

- Thành phần nhóm tuổi của quần thể biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi.

Hình 39.2. Các dạng tháp tuổi

1.2.5. Sự phân bố cá thể của quần thể

- Có ba kiểu phân bố cá thể:

+ Kiểu phân bố theo nhóm.

+ Kiểu phân bố đồng đều.

+ Kiểu phân bố ngẫu nhiên.

Hình 39.3. Kiểu phân bố các cá thể của quần thể

1.3. Một số biện pháp bảo vệ quần thể sinh vật

- Bảo tồn tại chỗ.

- Bảo tồn chuyển chỗ.

- Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

- Mỗi quần thể có những đặc trưng sau:

+ Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định của quần thể.

+ Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

+ Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

+ Quần thể sinh vật gồm nhiều nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

+ Có ba kiểu phân bố cá thể của quần thể: phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.

- Có thể thực hiện một số biện pháp bảo vệ quần thể sinh vật như: bảo tồn các sinh vật trong môi trường tự nhiên mà chúng đang sống; chuyển các sinh vật đến nơi có điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại, phát triển và được bảo vệ;...

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Trong các dấu hiệu đặc trưng của quần thể, dấu hiệu nào quan trọng nhất?

A. tỉ lệ đực - cái.          

B. thành phần cấu trúc tuổi.       

C. mật độ.                

D. tỉ lệ sinh sản - tử vong.

 

Hướng dẫn giải

Trong các dấu hiệu đặc trưng của quần thể, dấu hiệu quan trọng nhất là mật độ quần thể. Mật độ quần thể có thể được sử dụng để đánh giá sức khỏe của quần thể cũng như để nghiên cứu các mối quan hệ giữa các quần thể sinh vật.

Đáp án C

 

Ví dụ 2: Đặc trưng cơ bản của quần thể là

A. tỉ lệ giới tính.

B. thành phần nhóm tuổi.

C. mật đô quần thể.

D. tất cả các đáp án trên.

 

Hướng dẫn giải

Đặc trưng cơ bản của quần thể là tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật đô quần thể.

Đáp án D

Luyện tập Bài 39 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Học xong bài này các em cần biết:

- Phát biểu được khái niệm quần thể sinh vật.

Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể. Lấy được ví dụ minh hoạ.

Nêu được một số biện pháp bảo vệ quần thể.

3.1. Trắc nghiệm Bài 39 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Cánh diều Bài 39 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 39 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Cánh diều Bài 39 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 182 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 1 trang 182 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 1 trang 182 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 2 trang 182 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 2 trang 182 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 3 trang 183 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 3 trang 183 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 4 trang 183 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 4 trang 184 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 5 trang 184 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 5 trang 184 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi 6 trang 185 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Vận dụng 1 trang 185 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Vận dụng 2 trang 185 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Hỏi đáp Bài 39 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON