YOMEDIA
NONE

Khoa học tự nhiên 8 CD Bài 12: Muối


Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ. Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học dưới đây Bài 12: Muối trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm muối

Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

Ví dụ: NaCl, K2SO4, Ca3(PO4)2, NH4NO3

1.2. Tên gọi của muối

Tên gọi muối của một số acid được trình bày trong bảng sau:

1.3. Tính tan của muối

- Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, CuSO4, Ca(NO3)2, …

- Có muối ít tan trong nước như: CaSO4, PbCl2, …

- Có muối không tan trong nước như: CaCO3, BaSO4, AgCl, …

- Tính tan của một số muối được trình bày trong bảng tính tan sau:

Bảng tính tan trong nước của một số muối

t: chất dễ tan trong nước

k: chất không tan (độ tan nhỏ hơn 0,01 g/100 g nước).

i: chất ít tan (độ tan nhỏ hơn 1 g/100 g nước).

(-): chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ.

1.4. Tính chất hoá học của muối

1.4.1. Tác dụng với kim loại

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ:

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + Cu → Cu(NO3)2 + Fe

1.4.2. Tác dụng với acid

Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.

Ví dụ:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

1.4.3. Tác dụng với base

Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

Ví dụ:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

1.3.4. Tác dụng với muối

Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

Ví dụ:

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

1.5. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối

Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được tóm tắt trong sơ đồ sau:

1.6. Một số phương pháp điều chế muối

Muối có thể được tạo ra bằng các phương pháp sau:

- Cho dung dịch acid tác dụng với base. Ví dụ:

H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

- Cho dung dịch acid tác dụng với oxide base. Ví dụ:

3H2SO4 + Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O

- Cho dung dịch acid tác dụng với muối. Ví dụ:

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

- Cho dung dịch base tác dụng với oxide acid. Ví dụ:

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

- Cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau. Ví dụ:

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl

- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH+).

- Muối tác dụng với kim loại, dung dịch acid, dung dịch base, dung dịch muối.

- Muối có thể được tạo ra bằng cách cho dung dịch acid tác dụng với: base, oxide base, muối hoặc cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau,...

- Acid, base và oxide có các tính chất hoá học sau:

+ Dung dịch acid: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại, base, oxide base, muối. –

+ Dung dịch base: làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, tác dụng với dung dịch acid, oxide acid và với dung dịch muối.

+ Oxide base tác dụng với dung dịch acid, oxide acid tác dụng với dung dịch base.

Bài tập minh họa

Ví dụ 1: Cho 35 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc?

Hướng dẫn giải

Số mol của CaCO3 là:

nCaCO3=35100= 0,35 mol

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có:

nCO2= 0,35 mol

Thể tích khí CO2 ở đktc là:

VCO2= 0,35.22,4 = 7,84 lít.

 

Ví dụ 2: Muối calcium carbonate có nhiều trong:

A. nước biển

B. mỏ đá vôi

C. đất

D. hồ nước mặn

 

Hướng dẫn giải

Muối calcium carbonate có nhiều trong: mỏ đá vôi

Đáp án B

Luyện tập Bài 12 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Học xong bài này các em cần biết:

- Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion Hi của acid bởi ion kim loại hoặc ion Nha ).

- Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan.

- Trình bày được một số phương pháp điều chế muối,

- Đọc được tên một số loại muối thông dụng.

- Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (Viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối.

- Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide.

3.1. Trắc nghiệm Bài 12 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm KHTN 8 Cánh diều Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 12 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Cánh diều Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 62 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Giải Câu hỏi trang 63 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 1 trang 63 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 2 trang 63 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 3 trang 64 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 4 trang 64 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Thực hành 1 trang 64 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Thực hành 2 trang 64 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 5 trang 65 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Thực hành 3 trang 65 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 6 trang 65 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 7 trang 65 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Thực hành 4 trang 66 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 8 trang 66 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 9 trang 66 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Vận dụng trang 67 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 10 trang 67 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Luyện tập 11 trang 67 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD

Hỏi đáp Bài 12 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON