Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Kilôgam (kg).
- B. Miligam (mg
- C. Gam (g)
- D. Tạ
-
- A. cân tạ
- B. cân Roberval
- C. cân đồng hồ
- D. cân tiểu li
-
- A. cân tạ
- B. cân đòn
- C. cân đồng hồ
- D. cân tiểu li
-
- A. sức nặng của hộp kẹo
- B. thể tích của hộp kẹo
- C. khối lượng của hộp kẹo
- D. sức nặng và khối lượng của hộp kẹo
-
Câu 5:
Dùng cân Rôbécvan có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:
- A. giá trị của số chỉ của kim trên bẳng chia độ
- B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ
- C. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa
- D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã
-
- A. 5kg và 0,5kg
- B. 50kg và 5kg
- C. 5kg và 0,05kg
- D. 5kg và 0,1kg
-
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
- A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml
- B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
- C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
- D. Trên bao bì túi xà phòng có ghi: 1 kg
-
- A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
- B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.
- C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu.
- D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ thì không được đi qua cầu.
-
- A. 5 g
- B. 100 g
- C. 10 g
- D. 1 g