Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. (1), (2), (3)
- B. (2), (3), (4).
- C. (1), (2), (4).
- D. (1), (3), (4).
-
-
A.
(1), (2), (3), (5).
-
B.
(2), (3), (4), (5).
-
C.
(1), (2), (3), (4).
-
D.
.(1), (3), 4, (5).
-
A.
(1), (2), (3), (5).
-
- A. Loài → Chi (giống)→ Họ→ Bộ → Lớp, Ngành → Giới.
- B. Chỉ (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới,
- C. Giới Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chỉ (giống) → Loài.
- D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp →Ngành →Giới.
-
-
A.
Khởi sinh
- B. Nguyên sinh.
- C. Nắm
- D. Thực vật.
-
A.
Khởi sinh
-
- A. Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
- B. Giúp chúng ta gọi đúng tên sinh vật.
- C. Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
- D. Biết được số tế bào trong mỗi cơ thể sinh vật.
-
- A. Trùng giày.
- B. Con cò.
- C. Chuột bạch.
- D. Cây đào.
-
- A. phân loại sinh vật thành các nhóm nhỏ.
- B. gọi đúng tên sinh vật.
- C. sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định.
- D. phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại.
-
- A. bộ.
- B. chi.
- C. giới.
- D. loài.
-
- A. họ.
- B. bộ.
- C. loài.
- D. giới.
-
- A. Từ đầu tiên là tên chi/ giống (viết thường), từ thứ hai là tên loài (viết hoa).
- B. Từ đầu tiên là loài (viết hoa), từ thứ hai là tên chi/ giống (viết thường).
- C. Từ đầu tiên là loài (viết thường), từ thứ hai là tên chi/ giống (viết hoa).
- D. Từ đầu tiên là tên chi/ giống (viết hoa), từ thứ hai là tên loài (viết thường).