Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 6 Bài 10 Bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Trả lời Mở đầu trang 55 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy kể tên những vật thể mà thành phần của chúng có hai hoặc nhiều chất trộn lẫn với nhau.
-
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 55 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Đọc thông tin trên các bao bì ở hình 10.1 và kể tên một số thành phần chính trong những sản phẩm đó
-
Trả lời Luyện tập trang 55 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Em hãy lấy thêm các ví dụ về hỗn hợp.
-
Trả lời Câu hỏi 1 trang 56 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy cho biết hỗn hợp ở hình 10.2 và hỗn hợp ở hình 10.3 có điểm gì khác nhau
-
Trả lời Vận dụng 1 trang 56 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Nước chấm ở gia đình em thường có những thành phần gì? Hãy cho biết đó là hỗn hợp đồng nhất hay hỗn hợp không đồng nhất
-
Trả lời Vận dụng 2 trang 56 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy lấy một số ví dụ trong cuộc sống về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
-
Trả lời Câu hỏi 2 trang 56 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Vì sao sử dụng chất không tinh khiết có thể ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm khoa học?
-
Trả lời Vận dụng trang 57 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola thường có dòng chữ “Lắc đều trước khi uống”?
-
Trả lời Thực hành trang 57 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Thực hiện thí nghiệm quan sát thành phần của nhũ tương: Cho một thìa nhỏ dầu ăn vào cốc chứa 20 ml nước, sau đó khuấy đều hỗn hợp. Nhận xét các thành phần của hỗn hợp tạo thành
-
Trả lời Tìm hiểu thêm trang 57 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong thí nghiệm quan sát thành phần nhũ tương, nếu để yên hỗn hợp một thời gian, dầu ăn và nước sẽ tách thành hai lớp. Em hãy thực hiện lại thí nghiệm và cho thêm một giọt nước rửa bát vào cốc. Nhận xét các thành phần của hỗn hợp tạo thành
-
Trả lời Luyện tập 1 trang 58 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Nước đường có phải là một dung dịch không? Nếu có, hãy chỉ ra chất tan và dung môi trong dung dịch này.
-
Trả lời Vận dụng trang 58 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Cho ba hỗn hợp: nước phù sa, nước trà, sữa tươi. Xác định hỗn hợp nào là dung dịch, nhũ tương hoặc huyền phù. Giải thích?
-
Trả lời Luyện tập 2 trang 58 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Lấy ví dụ dung dịch có hòa tan chất khí?
-
Trả lời Luyện tập 3 trang 58 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Cho một thìa nhỏ giấm ăn vào nước. Hỗn hợp tạo thành (hình 10.7) có phải là dung dịch không? Nếu có hãy chỉ ra đâu là dung môi.
-
Trả lời Tìm hiểu thêm trang 58 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Ở điều kiện thường, carbon dioxide là chất khí, tan rất ít trong nước. Khi bị nén lại, nó tan trong nước nhiều hơn.
Vì sao khi mở chai nước giải khát lại có nhiều bọt khí (carbon dioxide) thoát ra?
-
Trả lời Câu hỏi trang 59 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Kể tên một số chất rắn hòa tan và một số chất rắn không hòa tan trong nước mà em biết.
-
Trả lời Thực hành 1 trang 59 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết.
- Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1.
So sánh mặt trên hai tấm kính sau khi tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận.
-
Trả lời Vận dụng 1 trang 59 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Tiến hành thí nghiệm để xác định than bột là chất tan hay không tan trong nước
-
Trả lời Thực hành 2 trang 59 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Tiến hành hai thí nghiệm sau để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng đường ăn hòa tan trong nước.
- Thí nghiệm 1: Cho từ từ lượng đường nhỏ vào hai cốc: cốc 1 chứa 10 ml nước ở nhiệt độ thường, cốc 2 chứa 10ml nước ấm, khuấy đều để đường tan hoàn toàn ở mỗi cốc. Tiếp tục cho thêm đường vào hai cốc cho đến khi đường không thể hòa tan trong dung dịch.
- Thí nghiệm 2: Tiếp tục thêm 5ml nước vào cốc 1, khuấy nhẹ. Quan sát lượng đường còn lại ở cốc 1 trước và sau khi thêm nước.
Nhận xét về lượng đường hòa tan ở mỗi ống nghiệm.
-
Trả lời Vận dụng 2 trang 59 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Để pha cà phê hòa tan nhanh hơn, em sẽ sử dụng nước nóng, nước ở nhiệt độ phòng hay nước lạnh? Vì sao?
-
Giải bài 10.1 trang 27 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trường hợp nào dưới đây không phải là chất tinh khiết?
A. Vàng.
B. Bạc.
C. Không khí.
D. Đồng.
-
Giải bài 10.2 trang 27SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nước biển là hỗn hợp không đồng nhất của nước và muối ăn.
B. Nước mía là hỗn hợp không đồng nhất của đường và nước.
C. Nước biển và cát là hỗn hợp đồng nhất.
D. Từ nước mía tách ra được đường tinh khiết.
-
Giải bài 10.3 trang 28 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Nước khoáng trong suốt, không màu nhưng có lẫn một số chất tan. Vậy nước khoáng
A. là hỗn hợp đồng nhất.
B. là chất tinh khiết.
C. không phải là hỗn hợp.
D. là hỗn hợp không đồng nhất.
-
Giải bài 10.4 trang 28 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Kết luận đúng về bốn hỗn hợp khi lắc đều (1), (2), (3) và (4) (hình 10.1) là:
A. (1), (2), (4) là huyền phù
B. (2), (3), (4) là huyền phù
C. (1), (2), (3) là huyền phù
D. (1), (2), (4) không phải là huyền phù
-
Giải bài 10.5 trang 28 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hỗn hợp thu được khi lắc đều dầu ăn và nước là
A. huyền phù
B. nhũ tương
C. dung dịch
D. hỗn hợp đồng nhất
-
Giải bài 10.6 trang 28 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Thành phần trên bao bì của một loại nước khoáng được chỉ ra trong bảng dưới đây.
Bicarbonate (HCO3-)
280 – 330 mg/l
Sodium (Na+)
95 – 130 mg/l
Calcium (Ca2+)
11 – 17 mg/l
Magnesium (Mg2+)
3 – 6 mg/l
Potassium (K+)
2 -3 mg/l
Fluoride (F-)
< 0,5 mg/l
Iot (I-)
< 0,01 mg/l
TDS
310 – 360 mg/l
a) Thành phần của nước khoáng và nước tinh khiết khác nhau như thế nào?
b) Nước khoáng và nước tinh khiết có tính chất gì giống nhau?
c) Biết rằng một số chất tan trong nước khoáng có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước tinh khiết, uống loại nước nào tốt hơn?
-
Giải bài 10.7 trang 29SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy hoàn thành thông tin theo mẫu ở bảng sau:
Mẫu vật
Thành phần
Chất tinh khiết
Hỗn hợp đồng nhất
Hỗn hợp không đồng nhất
Nước cất
Nước
x
Thép
Sắt, carbon,…
x
Thìa bạc
Khí oxygen
Không khí
Nước cam
-
Giải bài 10.8 trang 29 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Cho các cụm từ: hỗn hợp, chất tinh khiết, đồng nhất, không đồng nhất. Hãy chọn cụm từ phù hợp với chỗ… để hoàn thành các phát biểu sau:
a) Nước biển sạch là hỗn hợp…
b) Từ quặng bauxite người ta tách được nhôm kim loại. Nhôm là…..
c) Trộn nước đường, nước chanh, đá ta được một hỗn hợp…
d) Oxygen lẫn với nitơ là ........
e) Khuấy đều dầu ăn và nước ta được hỗn hợp…
-
Giải bài 10.9 trang 29 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
a) Sử dụng các dụng cụ và những chất thích hợp, hãy nêu cách thực hiện để thu được ba hỗn hợp trong ba cốc như yêu cầu dưới đây.
Chuẩn bị
Tiến hành
Sản phẩm
Dung dịch đường ăn
Huyền phù bột sắn
Nhũ tương dầu giấm
b) Dựa trên đặc điểm nào của các hỗn hợp trên để nhận diện chúng là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương
-
Giải bài 10.10 trang 29 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Nêu ví dụ về:
a) các chất tinh khiết.
b) các dung dịch có chất tan là chất lỏng.
c) các chất rắn hoà tan trong nước.
-
Giải bài 10.11 trang 30 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Lần lượt cho bốn chất rắn vào bốn cốc nước, khuấy đều. Kết quả thu được ở bốn cốc như sau.
Trong cốc nào chứa dung dịch, cốc nào chứa huyền phù?
-
Giải bài 10.12 trang 30 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy so sánh thời gian hoà tan lần lượt cùng một lượng đường vào nước ở các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thí nghiệm 4
- Nước lạnh
- Đường nghiền nhỏ
- Nước lạnh
- Đường viên
- Nước nóng
- Đường nghiền nhỏ
- Nước nóng
- Đường nghiền nhỏ
- Khuấy đều
Các yếu tố nào làm cho quá trình hòa tan đường diễn ra nhanh hơn?