Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 3 Bài 6 Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Trả lời Mở đầu trang 33 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Có ba bình đều chứa chất lỏng không màu: Một bình chứa nước, một bình chứa rượu uống và một bình chứa giấm ăn. Làm thế nào để phân biệt chúng?
-
Trả lời Câu hỏi 1 trang 33 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. Cho ví dụ?
-
Trả lời Câu hỏi 2 trang 33 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Nêu nột số tính chất vật lí của chất có trong mỗi vật thể ở hình 6.1
-
Trả lời Luyện tập trang 33 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy kể thêm một số tính chất vật lí khác của chất mà em biết?
-
Trả lời Tìm hiểu thêm trang 34 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Vì sao các dụng cụ nấu ăn như nồi, xoong, chảo… thường làm bằng inox có thành phần chính là sắt; nhưng phần tay cầm của chúng lại làm bằng gỗ hoặc nhựa?
-
Trả lời Câu hỏi trang 34 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Những đồ vật bằng sắt (khóa cửa, dây xích…) khi được bôi dầu mỡ sẽ không bị gỉ? Vì sao?
-
Trả lời Luyện tập trang 34 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong hình 6.3, hình nào mô tả tính chất vật lí, hình nào mô tả tính chất hóa học?
-
Trả lời Thực hành trang 35 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Thực hành: Tiến hành các thí nghiệm sau về sự chuyển thể của chất:
- Thí nghiệm 1: Cho 4 đến 6 viên nước đá nhỏ vào hai cốc thủy tinh đã làm khô như hình 6.4. Ghi lại khoảng thời gian các viên nước đã tan hoàn toàn ở mỗi cốc trong các trường hợp sau:
+ Cốc A: đun nóng nhẹ bằng ngọn lửa đèn cồn (hình 6.4 a)
+ Cốc B: không đun nóng (hình 6.4b)
So sánh khoảng thời gian các viên nước đá tan hoàn toàn thành nước trong cốc A và cốc B. Quan sát và nhận xét mặt ngoài của cốc B.
- Thí nghiệm 2: Tiếp tục đun nóng cốc A cho đến khi nước sôi. Trong quá trình đun nước dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ nước trong cốc. Ghi lại nhiệt độ trong cốc mỗi lần cách nhau 1 phút.
Quan sát sự xuất hiện bọt khí ở đáy cốc và sự thay đổi nhiệt độ khi đun cốc A. Cho biết khi nhiệt độ tăng, các bọt khí ở đáy cốc có to ra và đi lên phía trên không? So sánh các giá trị nhiệt độ ghi lại được trước và sau khi đun sôi.
-
Trả lời Câu hỏi trang 35 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Sự nóng chảy là gì? Sự đông đặc là gì?
-
Trả lời Vận dụng trang 35 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Vì sao cần bảo quản những chiếc kem trong ngăn đá của tủ lạnh?
-
Trả lời Luyện tập trang 35 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy cho biết đã có những quá trình chuyển thể nào xảy ra khi đun nóng một miếng nến (paraffin) sau đó để nguội
-
Trả lời Vận dụng trang 36 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong sản xuất muối từ nước biển, quá trình chuyển thể nào của nước đã diễn ra?
-
Trả lời Tìm hiểu thêm trang 36 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong những ngày thời tiết lạnh, mặt các ao, hồ thường có sương mù bao phủ. Đã có những quá trình chuyển thể nào xảy ra trong hiện tượng trên?
-
Trả lời Luyện tập trang 36 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình bay hơi hay ngưng tụ?
1) Quần áo ướt khi phơi dưới ánh nắng sẽ khô dần
2) Tấm gương trong nhà tắm bị mờ khi ta tắm nước nóng.
-
Trả lời Câu hỏi trang 36 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Sự bay hơi và sự sôi khác nhau ở điểm nào?
-
Giải bài 6.1 trang 15 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Những tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của chất?
A. Khả năng tan trong nước, màu sắc, khả năng bị cháy.
B. Tính dẫn điện, nhiệt độ sôi, khả năng tác dụng với nước.
C. Khả năng tan trong nước, nhiệt độ sôi, màu sắc.
D. Tính dẫn điện, khả năng tác dụng với nước, khả năng bị cháy.
-
Giải bài 6.2 trang 15 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Tính chất nào dưới đây là tính chất hoá học của đường?
A. Tan trong nước.
B. Có màu trắng.
C. Khả năng cháy trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và nước.
D. Là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
-
Giải bài 6.3 trang 16 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trong các câu sau:
a) Tính tan trong nước là ...(1)... của muối ăn.
b) Khả năng cháy trong oxygen là ...(2)... của than.
A. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất vật lí.
B. (1) tính chất hoá học, (2) tính chất hoá học.
C. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất hoá học.
D. (1) tính chất hoá học, (2) tính chất vật lí.
-
Giải bài 6.4 trang 16 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng được gọi là
A. sự ngưng tụ.
B. sự bay hơi.
C. sự đông đặc
D. sự nóng chảy.
-
Giải bài 6.5 trang 16 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay hơi?
A. Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh.
B. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.
C. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏng.
D. Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá.
-
Giải bài 6.6 trang 16 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Cho ba chất: muối ăn, đường ăn, than bột. Hãy so sánh một số tính chất của các chất trên (màu sắc, tính tan,...).
-
Giải bài 6.7 trang 16 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào?
a) Đun chảy một mẩu nến.
b) Sương đọng trên lá cây.
-
Giải bài 6.8 trang 16 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Quan sát hình minh hoạ 6.1, hãy dự đoán sau ba ngày lượng nước ở vật dụng nào còn nhiều nhất, ở vật dụng nào còn ít nhất. Biết ba vật dụng chứa cùng một lượng nước, đặt ở cùng một vị trí, trong cùng điều kiện môi trường.
-
Giải bài 6.9 trang 17 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Sự bay hơi của nước diễn ra nhanh hơn khi nào?
-
Giải bài 6.10 trang 17 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hình 6.2 minh hoạ chu trình của nước trong tự nhiên. Theo em, có những quá trình chuyển thể nào của nước diễn ra trong chu trình này?