Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 11 Bài 35 Bài 35: Hệ Mặt Trời và Ngân Hà giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 171 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Quan sát hình 35.3 hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
-
Trả lời Vận dụng mục 1 trang 171 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy cho biết Thổ tinh (hình 35.4) có chu kì lớn hơn hay nhỏ hơn chu kì quay của Trái Đất. Biết rằng càng xa Mặt Trời, chu kì quay quanh Mặt Trời của các hành tinh càng lớn.
-
Trả lời Luyện tập mục 2 trang 172 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy cho biết ngôi sao nào gần Trái Đất nhất.
-
Giải bài 1 trang 172 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Ở hình 35.7, Trái Đất quay xung quanh trục theo chiều mũi tên; Mặt Trời ở phía bên trái.
Người ở vị trí nào trong số các vị trí A, B, C sẽ thấy Mặt Trời lặn trước? Giải thích.
-
Giải bài 2 trang 172 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hình 35.8 là sơ đồ gồm Mặt Trời, Trái Đất và Hỏa tinh. Chúng ta thấy Hỏa tinh vì nó phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời.
Vẽ sơ đồ vào giấy. Sau đó, vẽ đường đi của ánh sáng mặt trời giúp ta thấy Hỏa tinh.
-
Giải bài 35.1 trang 85 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Mặt Trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt Trời to và sáng hơn rất nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do
A. Mặt Trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà.
B. Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất.
C. Mặt Trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà.
D. Mặt Trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà.
-
Giải bài 35.2 trang 85 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt Trời?
A. Trái Đất
B. Thủy Tinh.
C. Kim Tinh.
D. Hỏa Tinh.
-
Giải bài 35.3 trang 85 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong các vật sau đây, vật nào là vật phát sáng? Em hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Mặt Trời Mặt Trăng Sao Thiên Lang Hỏa Tinh Ngân Hà Sao Chổi Hải Tinh Mộc Tinh -
Giải bài 35.4 trang 86 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Em hãy ghép một ô chữ ở cột A với một ô chữ ở cột B để được những phát biểu đúng.
Cột A
Cột B
1. Ngân Hà
A. bao gồm Mặt Trời và tám hành tinh và là một phần rất nhỏ của Ngân Hà.
2. Mặt Trời
B. là một trong những hành tinh có vành đai.
3. Hệ Mặt Trời
C. là hành tinh gần Mặt Trời nhất.
4. Mộc Tinh
D. là một tập hợp gồm rất nhiều ngôi sao.
5. Thủy Tinh
E. là một ngôi sao có kích thước trung bình trong Ngân Hà.
-
Giải bài 35.5 trang 86 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Dưới đây là tên của tám hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Mộc Tinh - Thiên Vương Tinh - Hải Vương Tinh - Trái Đất
- Hỏa Tinh - Thổ Tinh - Thủy Tinh - Kim Tinh
a. Hãy cho biết thứ tự các hành tinh kể từ Mặt Trời ra xa.
b. Càng xa Mặt Trời, chu kì quay (thời gian quay hết một vòng) xung quanh Mặt Trời của các hành tinh càng lớn. Em hãy cho biết những hành tinh nào có chu kì quay quanh Mặt Trời nhỏ hơn chu kì quay quanh Mặt Trời của Trái Đất.
-
Giải bài 35.6 trang 86 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Bảng sau đây cho biết đường kính, tỉ số khối lượng so với Trái Đất, khoảng cách gần đúng đến Mặt Trời và chu kì quay xung quanh trục của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
Hành tinh
Đường kính (km)
Tỉ số khối lượng so với Trái Đất
Khoảng cách gần đúng đến Mặt Trời
(triệu km)
Chu kì quay xung quanh trục
Ngày
Giờ
Phút
Thủy Tinh
4878
0,056
58
58
15
30
Kim Tinh
12100
0,82
108
243
0
0
Trái Đất
12756
1
150
23
56
Hỏa Tinh
6793
0,107
228
24
37
Mộc Tinh
142880
318
778
9
50
Thổ Tinh
120000
95
1427
10
14
Thiên Vương Tinh
50800
14,5
2871
17
14
Hải Vương Tinh
48600
17
4497
16
17
(Nguồn: Peter D Riley 2011, Cambridge Checkpoint Science Student’s Book 1, Hodder Education, trang 243).
a. Em hãy cho biết hành tinh nào có cả kích thước và khối lượng gần nhất với kích thước và khối lượng của Trái Đất?
b. Khoảng thời gian để hành tinh quay hết một vòng xung quanh trục của nó là một ngày đêm. Em hãy cho biết hành tinh nào có độ dài ngày đêm là nhỏ nhất. Nếu sống trên hành tinh này, em sẽ ở trường trong bao nhiêu giờ? Cho rằng thời gian em ở trường vào khoảng 1/4 ngày đêm.