Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí C2H4, H2
A và B là hai hydrocacbon \(( M_A>M_B)\). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 3,36 (l) hỗn hợp A và B (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 15g kết tủa và 1000 ml dung dich muối có nồng độ 0,05M, dung dich này có khối lượng lớn hơn khối lượng nước vôi trong đã dùng là 3,2g. Xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng số mol của hydrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nửa số mol của hidrocacbon có phân tử khối lớn.
- Hỗn hợp Y gồm A, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lít (đktc). Đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18 gam H2O.
+ Bằng tính toán hãy cho biết hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn khí CH4?
+ Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng, sau phản ứng thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, Hỗn hợp này không làm mất màu dung dich Brom. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong Y.
( Giup em với ạ!!! ) Theo đề thi học sinh giỏi tỉnh
Trả lời (1)
-
\(1,35n\)Gọi công thức của A, B và công thức chung của A, B lần lược là \(\left\{{}\begin{matrix}A:C_xH_y\\B:C_aH_b\\C_mH_n\end{matrix}\right.\)
Thì ta có: \(a< m< x\left(1\right)\)
\(2C_mH_n\left(0,15\right)+\left(2m+\dfrac{n}{2}\right)O_2\rightarrow2mCO_2\left(0,15m\right)+nH_2O\left(0,075n\right)\)
\(CO_2\left(0,2\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,2\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,2\right)+H_2O\)
\(CaCO_3\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(0,05\right)\)
\(n_{hhA,B}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_A=0,1\\n_B=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,15m\\n_{H_2O}=0,075n\end{matrix}\right.\left(2\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,075n.18=1,35n\)
\(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(dư\right)}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 trước khi phản ứng hòa tan là: \(0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,15m=0,2+0,05=0,25\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{5}{3}\left(3\right)\)
Từ (1) và (3) suy ra \(a< \dfrac{5}{3}< x\)
\(\Rightarrow a=1\)
\(\Rightarrow A:CH_4\)
Từ lại có: \(\dfrac{0,1x+0,05a}{0,15}=\dfrac{5}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Ta lại có khối lượng của nước tạo thành sau khi đốt cháy là 1,35n, khối lược CO2 tạo thành là: \(0,25.44=11\left(g\right)\), khối lượng Ca(OH)2 là: \(0,2.74=14,8\left(g\right)\), khối lượng kết tủa là 15(g) kết hợp với đề bài ta được:
\(1,35n+14,8+11-15=14,8+3,2\)
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{16}{3}=\dfrac{0,1y+0,05n}{0,15}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=4\\y=6\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A:C_2H_6\\B:CH_4\end{matrix}\right.\)
Phần còn lại có thể tự làm rồi đúng không b
bởi Phạm Ngọc Như Ý 22/10/2018Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
A. 152,2.
B. 145,5.
C. 160,9.
D. 200,0.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 50 gam Na3PO4.
B. 15 gam Na2HPO4.
C. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam NaH2PO4.
D. 14,2 gam NaH2PO4 và 49,2 gam Na3PO4.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 10,23%
B. 12,01%
C. 9,56%
D. 15,17%
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(H2PO4)2
C. CaHPO4
D. Ca(H2PO4)2.CaSO4
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. canxi nitrat
B. amoni nitrat
C. amophot
D. urê
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 79,26%.
B. 95.51%.
C. 31,54%.
D. 26,17%.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 72,9. B. 76,0.
C. 79,2. D. 75,5.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
1. Canxi nitrat;
2. Amoni nitrat.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Bột photphorit \(\xrightarrow{{(1)}}\) axit photphoric \(\xrightarrow{{(2)}}\) amophot
\(\xrightarrow{{(3)}}\)canxiphotphat \(\xrightarrow{{(4)}}\)axit photphoric \(\xrightarrow{{(5)}}\).supephotphat kép.
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. supephotphat kép cố độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.
B. Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống.
C. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.
D. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều rễ tan trong nước.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. 8820.
B. 4900.
C. 5880.
D. 7840.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. NaI \({2.10^{ - 3}}\)M. B. NaI \({1.10^{ - 2}}\)M.
C. NaI \({1.10^{ - 1}}\)M. D. NaI \({1.10^{ - 3}}\)M.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. HCl.
B. HF.
C. HI.
D. HBr.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Cr(NO3)3 B. HBrO3
C. CdSO4 D. CsOH
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. [H+]HNO3 < [H+]HNO2
B. [H+]HNO3 > [H+]HNO2
C. [H+]HNO3 =[H+]HNO2
D. [\(N{O_3}^ - \)]HNO3 < [\(N{O_3}^ - \)]HNO2
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. sự có mặt của axit hoà tan.
D. sự có mặt của bazơ hoà tan.
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
Dung dịch của một bazơ ở 25°C có :
A. [H+] = 1.10-7M.
B. [H+] < 1.10-7M.
C. [H+] > 1.10-7M.
D. [H+][OH-] > 10-14
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ag+
B. H+, Cl-, Na+, Al3+
C. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-
D. OH-, Na+, Ba2+, Fe3+
21/11/2022 | 1 Trả lời
-
20/11/2022 | 1 Trả lời
-
A. [H+] = 1.10-4M.
B. [H+] = 1.10-5M.
C. [H+] > 1.10-5M.
D. [H+] < 1.10-5M.
20/11/2022 | 1 Trả lời