Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. N2 + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NO
- B. 2NH3+ CO2→ (NH2)2CO + H2O
- C. 2NO + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NO2
- D. (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
-
Câu 2:
Trong các oxide của nito thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
- A. NO2
- B. NO
- C. N2O
- D. N2O5
-
- A. điều kiện thường
- B. nhiệt độ cao khoảng 1000C
- C. nhiệt độ cao khoảng 10000C
- D. nhiệt độ khoảng 30000C
-
- A. 60 ml
- B. 300 ml
- C. 45 ml
- D. 90 ml
-
- A. NH3 và O2
- B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
- C. NaNO3 và H2SO4 đặc.
- D. NaNO2 và HCl đặc.
-
- A. HNO3 phản ứng với tất cả base.
- B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
- C. Tất cả các muối ammonium khi nhiệt phân đều tạo khí ammonia.
- D. Hỗn hợp muối nitrate và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
-
- A. (1) và (3).
- B. (2) và (4).
- C. (2) và (3).
- D. (1) và (2).
-
Câu 8:
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
- A. FeO, NO2, O2.
- B. Fe2O3, NO2.
- C. Fe, NO2, O2.
- D. Fe2O3, NO2 , O2.
-
Câu 9:
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
- A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
- B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
- C. CuS,Pt, SO2, Ag.
- D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
-
Câu 10:
Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau : MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3?
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.