Giải Câu hỏi 3 trang 28 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức
Tính pH của các dung dịch sau:
a) Dung dịch NaOH 0,1 M;
b) Dung dịch HCL 0,1 M;
c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải
Áp dụng công thức: kw = [OH−].[H+] = 10−14 và pH = -lg[H+] để xác định pH và môi trường của dung dịch.
Lời giải chi tiết
pH của các dung dịch dưới đây là:
a) [OH−] = 0,1 M.
[H+] = 10−14/[OH−] = 10−14/0,1 = 10−13 M.
pH = -lg[H+] = -lg(10−13) = 13.
b) [H+] = 0,1 M.
pH = -lg[H+] = -lg0,1 = 1.
c) [OH−] = 2.0,01 = 0,02 M.
[H+] = 10−14/[OH−] = 10−14/0,02 = 5.10−13 M.
pH = -lg[H+] = -lg(5.10−13) = 12,3.
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247
-
Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
bởi Lê Thánh Tông 08/06/2023
Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] < 0,10M
D. [H+] > [CH3COO-]
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải Câu hỏi 1 trang 28 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Câu hỏi 2 trang 28 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 4 trang 28 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 5 trang 28 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 6 trang 28 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT
Giải Câu hỏi 7 trang 28 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT