Bài tập trắc nghiệm Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường về Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường - GDCD 11 online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Do lao động tạo ra.
- B. Có công dụng nhất định.
- C. Thông qua mua bán.
- D. Cả a, b, c đúng.
-
- A. Giá trị, giá trị sử dụng.
- B. Giá trị, giá trị trao đổi.
- C. Giá trị trao đổi, giá trị sử dụng
- D. Giá trịsử dụng.
-
- A. Giá cả.
- B. Lợi nhuận.
- C. Công dụng của hàng hóa
- D. Số lượng hàng hóa.
-
- A. Giá cả.
- B. Lợi nhuận.
- C. Công dụng của hàng hóa.
- D. Số lượng hàng hóa.
-
- A. Vì hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
- B. Vì hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.
- C. Vì hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
- D. Vì hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.
-
- A. 1 con gà = 9 kg thóc = 5 m vải.
- B. 0.1 gam vàng = 5 m vải = 5 kg chè.
- C. 1 con gà + 9 kg thóc + 5 m vải.
- D. 0.1 gam vàng + 5 m vải + 5 kg chè.
-
Câu 7:
Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?
- A. Phương tiện thanh toán.
- B. Phương tiện giao dịch.
- C. Thước đo giá trị.
- D. Phương tiện lưu thông.
-
- A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
- B. Hàng hóa, người mua, người bán.
- C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
- D. Người mua, người bán, tiền tệ.
-
- A. Người sản xuất.
- B. Thị trường.
- C. Nhà nước.
- D. Người làm dịch vụ.
-
- A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
- B. Hàng hóa, người mua, người bán.
- C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
- D. Người mua, người bán, cung cầu, giá cả.