Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 8 Bài 35 Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam - Địa lý 8, giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 SGK Địa lý 8
Căn cứ vào bảng 35.1 (trang 124 SGK 8) lượng mưa và dòng chảy tại các lưu vực sông sau đây, hãy:
a) Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên từng lưu vực (mỗi lưu vực một biểu đồ)
b) Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực nói riêng và trên toàn quốc nói chung.
Bảng 35.1. LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY THEO CÁC THÁNG TRONG NĂM
- Lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
Lượng mưa (mm)
19,5
25,6
34,5
104,2
222
262,8
Lưu lượng (m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
- Lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây) tiếp theo
Tháng
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa (mm)
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8
Lưu lượng(m3/s)
7986
9246
6690
4122
2813
1746
- Lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
Lượng mưa(mm)
50,7
34,9
47,2
66
104,7
170
Lưu lượng(m3/s)
27,2
19,3
17,5
10,7
28,7
36,7
- Lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm) tiếp theo
Tháng
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa (mm)
136,1
209,5
530,1
582
231
67,9
Lưu lượng (m3/s)
40,6
58,4
185
178
94,1
43,7
-
Bài tập 1 trang 87 SBT Địa lí 8
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng dòng chảy (m3/s theo các tháng trong năm)
Em hãy:
a) Tính lượng mưa và lưu lượng dòng chảy trung bình một tháng trong năm và ghi vào cột còn trống trong bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy của từng lưu vực sông theo gợi ý dưới đây:
c) Xác định thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu giá trị trung bình tháng.
d) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông nói riêng và toàn quốc nói chung.