Bài tập 1 trang 35 SBT Địa lí 8
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Khu vực và thế giới | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 11.762,0 | 1.558.0 | |
Tây Nam Á | 7.016,0 | 329,0 | |
Thế giới | 135.641,0 | 6.705,0 |
Em hãy:
a, Tính mật độ dân số của Đông Á, Tây Nam Á và thế giới sau đó ghi vào cột để trống trong bảng.
b, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số giữa Đông Nam Á với Tây Nam Á và toàn thế giới theo gợi ý dưới đây:
c, Hãy nêu nhận xét chung về dân cư Đông Á.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 1
a) Tính toán:
Khu vực và thế giới | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 11.762,0 | 1.558.0 | 132 |
Tây Nam Á | 7.016,0 | 329,0 | 46 |
Thế giới | 135.641,0 | 6.705,0 | 49 |
b) Vẽ biểu đồ
c)
Nhận xét về dân cư Đông Á:
- Qua bảng số liệu đã tính được và biểu đồ trên ta thấy, Đông Á là một khu vực có mật độ dân số rất lớn.
- Đông Á có mật độ dân số cao gấp 2,7 lần thế giới và 2,8 lần mật độ dân số của Tây Nam Á một khu vực cùng thuộc châu Á.
- Đông Á cũng là nơi có cường quốc số 1 về dân số thế giới, đó là Trung Quốc với dân số khoảng 1,3 tỉ người.
- Kết luận: Như vậy, ta thấy Đông Á có mật độ dân số rất cao. Điều này phản ánh đặc điểm điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi so với các khu vực khác cũng như phản ánh phần nào đó các vấn đề dân cư – xã hội tại khu vực này.
-- Mod Địa Lý 8 HỌC247
-
Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Á ngày nay
bởi Lê Văn Duyệt
13/09/2018
Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Á ngày nay.
Theo dõi (0) 2 Trả lời