Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 367505
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
- A. 4,6.
- B. 4,8.
- C. 5,2.
- D. 4,4.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 367507
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
- A. C3H6
- B. C4H6
- C. C3H4
- D. C4H8
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 367512
Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
- A. C2H5OH.
- B. C3H7OH.
- C. C3H5OH.
- D. C4H9OH.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 367517
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
- A. C3H5COOH và 54,88%.
- B. C2H3COOH và 43,90%.
- C. C2H5COOH và 56,10%.
- D. HCOOH và 45,12%.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 367520
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
- A. 1,8.
- B. 2,7.
- C. 3,6.
- D. 5,4.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 367522
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
- A. Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.
- B. Benzen là một hiđrocacbon no.
- C. Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.
- D. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 367526
Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
- A. Phản ứng thế.
- B. Phản ứng cộng.
- C. Phản ứng tách.
- D. Phản ứng trùng hợp.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 367528
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
- A. CnH2n-2O3
- B. CnH2n-3mO3m
- C. CnH2n-3O3
- D. CnH2n-6O3
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 367533
Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
- A. no , đơn chức
- B. không no, đa chức
- C. no, mạch hở và 2 chức
- D. không no, đơn chức
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 367535
CTPT nào sau đây không thể là anđehit?
- A. C4H8O
- B. C3H4O2
- C. C2H6O2
- D. CH2O
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 367538
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
- A. CH3Cl
- B. HCHO
- C. CH3 -COO-CH3
- D. HCOOH
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 367539
Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
- A. 1 → 4 → 2 → 3
- B. 4 → 1 → 2 → 3.
- C. 1 → 2 → 4 → 3.
- D. 2 → 1 → 4 → 3.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 367544
Cho phản ứng: C2H2 + H2O → A
A là chất nào dưới đây?
- A. CH2=CHOH
- B. CH3CHO
- C. CH3COOH
- D. C2H5OH
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 367548
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
- A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en
- B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
- C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.
- D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 367549
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
- A. Ancol butanol.
- B. butanal.
- C. 2-metylpropanal.
- D. but-1-en.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 367552
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
- A. CH4 + O2 → CH2O + H2O
- B. 2C4H10 + 5O2 → 4C2H4O2 + 2H2O
- C. 2C2H6 + 12O2 → 3C + 9CO2 + 6H2O
- D. C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 367554
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là
- A. (-CH2=CH2-)n.
- B. (-CH2-CH2-)n.
- C. (-CH=CH-)n.
- D. (-CH3-CH3-)n.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 367556
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 1
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 367558
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
- A. dung dịch NaOH.
- B. Na kim loại.
- C. nước Br2.
- D. H2 (Ni, nung nóng).
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 367560
Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là
- A. metan
- B. etilen
- C. propilen
- D. buta-1,3-đien
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 367564
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
- A. benzen
- B. toluen
- C. propan
- D. metan
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 367567
Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:
- A. tăng từ 2 đến +∞.
- B. giảm từ 2 đến 1.
- C. tăng từ 1 đến 2.
- D. giảm từ 1 đến 0.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 367573
Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
- A. 2, 2 – đimetylpropan
- B. 2 – metylbutan
- C. Pentan
- D. 2 - đimetylpropan
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 367575
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?
- A. C4H10, C4H8
- B. C4H6, C3H4
- C. Chỉ có C4H6
- D. Chỉ có C3H4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 367577
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 367581
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
- A. isopentan
- B. 2, 2-đimetylpropan
- C. neopentan
- D. pentan
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 367585
A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
- A. C5H8
- B. C2H2
- C. C4H6
- D. C3H4
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 367588
Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
- A. 3
- B. 5
- C. 4
- D. 2
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 367590
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là
- A. \(CH \equiv C - C{H_3}\)
- B. \(CH \equiv CH\)
- C. \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
- D. Kết quả khác
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 367591
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
- A. 48 gam
- B. 12 gam
- C. 36 gam
- D. 24 gam
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 367593
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
- A. tăng 21,2 gam
- B. tăng 40 gam
- C. giảm 18,8 gam
- D. giảm 21,2 gam
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 367597
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
- A. 60,00%
- B. 75,00%
- C. 80,00%
- D. 83,33%
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 367600
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
- A. (3) và (4).
- B. (1), (2) và (3).
- C. (1) và (2).
- D. (2), (3) và (4).
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 367602
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 367604
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
- A. CH3OH
- B. C2H5OH
- C. CH3CH(OH)CH3
- D. CH2 = CH – CH2OH
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 367606
Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là
- A. 5
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 367610
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic
b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X
c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng
d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2
e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 5
- C. 4
- D. 2
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 367611
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
- A. 5
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 367614
0,5 mol phenol có khối lượng là:
- A. 92 g
- B. 47 g
- C. 48 g
- D. 46 g
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 367616
Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:
- A. 3,64 gam
- B. 7,28 gam
- C. 14,56 gam
- D. 9,10 gam