-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic
b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X
c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng
d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2
e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2
Số phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 5
- C. 4
- D. 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\(\left\{ \begin{array}{l} 100y = 71z\\ 102z = 100(x + y) \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} y = 0,71z(g)\\ x = 0,31z(g) \end{array} \right.\)
Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y → nH2O = \(\frac{{y - 0,44z}}{{18}}\) mol
Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol
Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = \(2.\frac{{y - 0,44z}}{{18}} = 2.\frac{{0,71z - 0,44z}}{{18}} = 0,03z\)mol
Ta có mX = mC + mH + mO = x → 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO → mO = 0,16z → nO = 0,01z
→X có C : H : O = nC : nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1:3 :1
→CTĐGN là CH3O→ CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2→ n ≤ 2 → n = 2
→X là C2H6O2
a. Đúng
b. sai vì chỉ cần cho C2H4 +KMnO4 →C2H4(OH)2
c. đúng vì X là chất điều chế tơ lapsan
d. đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam
e. đúng
→ có 4 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
- Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
- Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là?
- Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
- Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
- Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
- Công thức phân tử của ancol không no 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
- Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit sau đây:
- CTPT sau đây không thể là anđehit?
- Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
- Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
- Cho phản ứng: C2H2 + H2O → A A là chất nào dưới đây?
- Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
- Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
- Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được cấu tạo là
- Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
- Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol qua phản ứng giữa phenol với
- Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là
- Chất nào sau đây mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
- Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:
- Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
- Trong số các hiđrocacbon mạch hở: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/N
- Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
- Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O.
- A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
- Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
- Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là
- Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
- Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
- Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được X gồm polistiren và stiren (dư). Hiệu suất trùng hợp stiren là gì?
- Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
- Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có đồng phân hình học là:
- Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
- Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là
- Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:
- Khi thực hiện phản ứng tách nước đối ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất.
- 0,5 mol phenol có khối lượng là:
- Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là: