Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 338970
Đâu là nguyên nhân khiến Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao?
- A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.
- C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
- D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 338971
Nhân tố nào quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc?
- A. Chính sách phát triển đúng đắn.
- B. Diện tích lãnh thổ rộng nhất thế giới.
- C. Có vị trí địa lý quan trọng.
- D. Dân cư và lao động dồi dào.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 338973
Đâu không là nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc?
- A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn.
- C. Dân cư và lao động dồi dào.
- D. Diện tích lãnh thổ rộng lớn hàng đầu thế giới.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 338975
Nhân tố nào quan trọng nhất giúp Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc thứ 2 thế giới?
- A. Con người.
- B. Khoa học – công nghệ.
- C. Tài nguyên thiên nhiên.
- D. Điều kiện tự nhiên.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 338978
Đâu là thành tựu xã hội quan trọng nhất của Nhật Bản?
- A. trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ 2 thế giới.
- B. phát triển nhanh chóng các ngành công nghiệp hiện đại.
- C. chất lượng đời sống người dân cao và ổn định.
- D. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 338980
Thành tựu quan trọng nhất của nền kinh tế Trung Quốc là gì?
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
- B. Nền nông nghiệp phát triển nhanh chóng và toàn diện.
- C. Phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh.
- D. Vươn lên trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 338984
Xác định đâu là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á?
- A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng.
- C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
- D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 338988
Xác định đâu là khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Á biển đảo trong phát triển kinh tế?
- A. nghèo tài nguyên khoáng sản.
- B. đồng bằng nhỏ hẹp.
- C. địa hình núi cắt xẻ, giao thông khó khăn.
- D. thiên tai động đất, núi lửa.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 338990
Em hãy cho biết loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho khu vực Đông Nam Á ?
- A. gió mùa tây nam.
- B. gió mùa đông bắc.
- C. gió Tín phong.
- D. gió biển.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 338993
Xác định đâu là khu vực tập trung các đồng bằng phù sa của bán đảo Trung Ấn?
- A. Hạ lưu các con sông.
- B. Vùng trung du.
- C. Trên các cao nguyên.
- D. Phía Nam Campuchia.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 339007
Xác định đâu là hướng chủ yếu của các dãy núi ở bán đảo Trung Ấn?
- A. vòng cung và bắc – nam.
- B. bắc – nam và tây bắc – đông nam.
- C. bắc – nam và đông – tây.
- D. đông bắc – tây nam và vòng cung.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 339010
Xác định nguyên nhân chủ yếu làm cho dân cư Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực đông bằng Ấn – Hằng và ven Ấn Độ Dương?
- A. kinh tế phát triển.
- B. đây là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
- C. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- D. dân cư sinh sống lâu đời.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 339013
Cho biết nhân tố nào ít ảnh hưởng nhất đến sự tập trung dân cư đông đúc ở đồng bằng Ấn – Hằng?
- A. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- B. Đặc điểm địa hình, khí hậu, nguồn nước.
- C. Tài nguyên khoáng sản.
- D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 339017
Phát biểu nào thế hiện đúng sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Ấn Độ?
- A. Chuyển dịch theo hướng đẩy mạnh phát triển ngành dịch vụ.
- B. Chuyển dịch theo hướng đảm bảo an ninh, lương thực.
- C. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- D. Chuyển dịch theo hướng phát triển ngành công nghiệp hiện đại.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 339025
Xác định đâu là nguyên nhân chủ yếu khiến dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Tây Bắc của Nam Á?
- A. khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
- B. có nhiều thiên tai động đất, núi lửa.
- C. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
- D. địa hình núi cao hiểm trở, bị chia cắt mạnh.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 339028
Nguyên nhân khiến cho các nước Nam Á gặp khó khăn trong việc xây dựng lại đất nước sau khi giành lại độc lập?
- A. Không có nguồn tài nguyên phong phú.
- B. Dân cư không có trình độ cao.
- C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
- D. Tình hình chính trị - xã hội bất ổn.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 339030
Đâu là thành tựu lớn nhất của cuộc cách mạng trắng và cách mạng xanh?
- A. đưa giá trị sản lượng công nghiệp Ấn Độ tăng nhanh và đứng thứ 10 thế giới.
- B. giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
- C. đưa Ấn Độ trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á.
- D. tạo ra nguồn nông sản xuất khẩu lớn cho các nước Nam Á.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 339035
Quốc gia nào là quốc gia đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp?
- A. Nhật Bản
- B. Trung Quốc
- C. Hàn Quốc
- D. Lào
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 339036
Quốc gia nào trở nên giàu có dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí phong phú?
- A. Nhật Bản
- B. Việt Nam
- C. Cô-oét
- D. Lào
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 339039
Xác định quốc gia nào có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất châu Á?
- A. Trung Quốc
- B. Ấn Độ
- C. Hàn Quốc
- D. Nhật Bản
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 339041
Đâu là nguyên nhân khiến các nước châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng hiện nay số nước các quốc gia nghèo khổ vẫn chiếm tỉ lệ cao?
- A. Châu Á nghèo tài nguyên thiên nhiên.
- B. Châu Á nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, bão,…
- C. Chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm, nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài.
- D. Ảnh hưởng các cuộc khủng khoảng kinh tế.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 339042
Cho biết từ thế kỉ XVI và đặc biệt trong thế kỉ XIX đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á có gì nổi bật?
- A. Kinh tế của các nước châu Á rất phát triển với trình độ cao.
- B. Nhiều nước các nước thực hiện thành công các cuộc cách mạng công nghiệp trở thành các nước tư bản hùng mạnh trên thế giới.
- C. Hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha,…
- D. Các nước châu Á trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 339045
Đâu là nhóm các nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á?
- A. Ả-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kì, Xi-ri, Cô-oét.
- B. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri.
- C. Yê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp.
- D. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 339046
Cho biết các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á được cho phân bố chủ yếu ở đâu?
- A. Phía bắc khu vực.
- B. Ven biển phía nam.
- C. Ven vịnh Pec – xích.
- D. Ven biển Địa Trung Hải.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 339048
Cho biết đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở vị trí nào của khu vực Tây Nam Á?
- A. Phía tây nam.
- B. Phía đông bắc.
- C. Ven các biển và đại dương.
- D. Ở giữa.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 339050
Hãy cho biết đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào?
- A. Ti-grơ và Ơ-phrát.
- B. Ấn – Hằng.
- C. Hoàng Hà, Trường Giang.
- D. A-mua và Ô-bi.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 339051
Xác định các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt?
- A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
- B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
- C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
- D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 339053
Đâu là dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á?
- A. đồng bằng châu thổ.
- B. núi và cao nguyên.
- C. bán bình nguyên.
- D. sơn nguyên và bồn địa.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 339055
Xác định vai trò của dãy Hi-ma-lay-a trong việc điều tiết khí hậu của khu vực Nam Á?
- A. đem lại một mùa đông bớt lạnh hơn và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam.
- B. đem lại một mùa đông lạnh giá và mùa hạ có gió phơn khô nóng ở sườn phía nam.
- C. đem lại một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc.
- D. đem lại một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ mưa nhiều ở sườn phía nam.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 339056
Dạng địa hình không phổ biến ở Nam Á?
- A. Sơn nguyên.
- B. Đồng bằng.
- C. Núi cao.
- D. Đầm lầy.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 339057
Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất và sinh hoạt của người dân khu vực Nam Á?
- A. Khí hậu.
- B. Thủy văn.
- C. Thổ nhưỡng.
- D. Địa hình.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 339058
Nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân khu vực Nam Á đã chịu ảnh hưởng rất lớn bởi?
- A. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi.
- B. nhịp điệu hoạt động của dòng biển nóng – lạnh.
- C. nhịp điệu hoạt động của gió mùa.
- D. nhịp điệu thay đổi của cảnh quan theo mùa.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 339059
Nguyên nhân nào khiến sông ngòi ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có chế độ nước theo mùa?
- A. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- B. ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh chảy theo mùa.
- C. địa hình có sự phân hóa đa dạng.
- D. vào mùa đông nước sông bị đóng băng.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 339060
Nguyên nhân khiến châu Á có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn là gì?
- A. Có nhiều hệ thống sông lớn bồi đắp nên các đồng bằng lớn.
- B. Do lịch sử phát triển lâu dài nên bị ngoại lực hạ thấp địa hình.
- C. Quá trình vận động kiến tạo làm nâng cao vùng thềm lục địa.
- D. Do được các vật liệu biển bồi đắp.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 339061
Đâu là ý nghĩa tự nhiên của các con sông lớn ở châu Á?
- A. phát triển thủy điện.
- B. cung cấp nguồn lợi thủy sản lớn.
- C. phát triển giao thông đường thủy.
- D. bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 339062
Nguyên nhân nào khiến Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn?
- A. Mưa nhiều, mức độ chia cắt địa hình lớn.
- B. Địa hình cao, nhiều dốc, gập ghềnh.
- C. Tiếp giáp với nhiều vùng biển lớn.
- D. Hệ thống nước ngầm dồi dào, phong phú.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 339064
Xác định đâu là các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á?
- A. gió mùa và lục địa.
- B. hải dương và lục địa.
- C. núi cao và lục địa.
- D. gió mùa và hải dương.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 339065
Các kiểu khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ Đông sang Tây sắp xếp theo đúng thứ tự là?
- A. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa.
- B. cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt gió mùa.
- C. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải.
- D. cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 339067
Cho biết vùng nội địa và Tây Nam Á phổ biến cảnh quan nào?
- A. Cảnh quan rừng lá kim.
- B. Cảnh quan thảo nguyên.
- C. Cảnh quan rừng nhiệt đới thường xanh.
- D. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 339068
Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phổ biến ở khu vực nào?
- A. vùng nội địa và Tây Nam Á.
- B. khu vực Đông Á.
- C. khu vực Đông Nam Á.
- D. khu vực Nam Á.