Câu hỏi (22 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 67256
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan?
- A. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
- B. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
- C. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
- D. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 67259
Anken là những hiđrocacbon
- A. không no, mạch vòng.
- B. no, mạch hở.
- C. không no, có một nối ba trong phân tử.
- D. mạch hở, có một nối đôi trong phân tử.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 67261
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3.Tên gọi của X là
- A. isohexan.
- B. 3-metylpent-3-en.
- C. 3-metylpent-2-en.
- D. 2-etylbut-2-en.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 67263
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
- A. Butan.
- B. But-1-en.
- C. Cacbon đioxit.
- D. Metylpropan.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 67265
Tỉ lệ mol giữa H2O và CO2 sinh ra khi đốt cháy axtilen là
- A. 2:1.
- B. 1:1.
- C. 1:2.
- D. 1:3.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 67267
Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon khí có số nguyên tử cacbon trong khoảng
- A. 1 → 6.
- B. 1 → 4.
- C. 1→ 5.
- D. 2 →10.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 67269
Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
- A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
- B. Chưng cất từ dầu mỏ.
- C. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro.
- D. Cracking butan.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 67270
Ankan X có công thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là
- A. CH3CH2CH2CH3.
- B. CH3(CH2)5CH3.
- C. CH3(CH2)4CH3
- D. CH3(CH2)3CH3.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 67272
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
- A. CH2=CH-CH=CH2.
- B. CH3-CH=CH-CH=CH2.
- C. CH3-CH=C(CH3)2.
- D. CH2=CH-CH2-CH3.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 67276
Nếu chỉ dùng AgNO3 trong dung dịch NH3 dư làm thuốc thử thì phân biệt được
- A. but-1-in, etan.
- B. but-2-in, etilen.
- C. but-1-in, propin.
- D. etan, propilen
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 67277
Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 67278
Nhận định nào sau đây không đúng với anken?
- A. Nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- B. Là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.
- C. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.
- D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 67280
Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do
- A. có phản ứng thế.
- B. có nhiều trong tự nhiên.
- C. là chất nhẹ hơn nước.
- D. cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 67282
Cho các chất sau: metan, etilen, propin, but-1-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo kết tủa màu vàng là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 67284
Hiđrat hóa hoàn toàn 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken là
- A. eten và but-1-en.
- B. 2-metylpropen và but-1-en.
- C. eten và but-2-en.
- D. propen và but-2-en.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 67286
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam O2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là (Cho H=1, C=12, O=16)
- A. CH4 và C2H6.
- B. C2H6 và C3H8.
- C. C3H8 và C4H10.
- D. C4H10 và C5H12
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 67288
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X, thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol nước. Khi chiếu sáng hỗn hợp gồm hơi của X và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. X là (Cho H=1, C=12, O=16,Cl=35,5)
- A. pentan.
- B. 2-metylbutan.
- C. 2,2-đimetylpropan.
- D. 2,2,3,3-tetrametylbutan.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 67290
Trime hóa axetilen (ở 6000C, bột ) thu được 7,8 gam benzen. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì thể tích axetilen (đktc) cần dùng là (Cho H=1, C=12)
- A. 5,6 lít.
- B. 8,96 lít.
- C. 6,72 lít.
- D. 8,4 lít.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 67291
Hỗn hợp X gồm propan, propen, propin có tỉ khối so với H2 là 21,5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì khối lượng H2O thu được là (Cho H=1, C=12, O=16)
- A. 18,6 gam.
- B. 6,3 gam.
- C. 12,6 gam.
- D. 5,4 gam
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 67292
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là (Cho H=1, C=12, Br=80)
- A. 0,05 và 0,1.
- B. 0,1 và 0,05.
- C. 0,03 và 0,12.
- D. 0,12 và 0,03.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 67303
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có):
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 67306
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của A so với hiđro bằng 5. Tính hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen.