-
Câu hỏi:
Xác định A biết đốt 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt.
- A. 3-metyl penta-1,4-điin
- B. Hexa-1,5-điin
- C. hexa-1,3-dien-5-in
- D. Cả A, B đúng
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Gọi công thức phân tử của hidrocabon A là CxHy
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
0,1 0,1x 0,05y
Ta có: 0,1x = 0,6 và 0,05y = 0,3
⇒ x = 6 và y = 6
⇒ CTPT của A là C6H6.
2C6H6 + xAg2O ⇒ 2C6H6 –xAgx + xH2O
0,1 0,1 (với x là số nguyên tử H gắn ở nối ba)
⇒ 0,1.(72 + 6 – x + 108x) = 29,2 ⇒ x = 2.
⇒ Trong C6H6 phải có 2 nối ba đầu mạch
⇒ CTCT có thể có:
CH ≡ C – CH2 – CH2 – C ≡ CH : Hexa-1,5điin
và CH ≡ C – CH(CH3) – C ≡ CH : 3-metylpenta-1,4-điin
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất X có khả năng làm nhạt màu dung dịch nước brom nhưng không làm nhạt màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường. Vậy chất X có thể là
- Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
- Hóa chất nhận biết benzen, toluen và stiren dưới đây?
- Đốt 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối bên dưới đây?
- Đốt hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B lần lượt là gì?
- X tác dụng được với H2 tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là gì?
- Chia hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là:
- Dãy giảm dần nhiệt độ sôi bên dưới?
- Cho 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ được 3,36 lít khí H2 và bao nhiêu gam muối?
- Cho 0,04 mol X gồm CH2 = CH – COOH, CH3COOH và CH2 = CH – CHO phản ứng với 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Em hãy tính khối lượng của CH2 = CH – COOH?
- Giảm dần tính axit (1) CH3-COOH ; (2) CH2Cl-COOH ; (3) CH2F-COOH theo thứ tự?
- Đốt m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X vào KOH dư thì lượng muối mà ta thu được sau phản ứng?
- Hãy tính V etilen (đktc) cần để thu được 6g axit axetic biết %H = 100%?
- Dẫn 3g etanol vào CuO dư thu được chất lỏng A. Khi A phản ứng với AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1g bạc kết tủa. Tính %H oxi hóa etanol.
- Cho 3,6g axit cacboxylic no, đơn chức nào dưới đây khi cho tác dụng với 500 ml KOH 0,12M và NaOH 0,12M thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
- Lấy m gam X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với 75 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit lần lượt là gì?
- Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo?
- Hiện tượng xảy ra khi AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ là gì?
- Tìm X biết khi đun nóng dẫn xuất halogen X với NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic.
- Số phát biểu đúng là
- X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol nào bên dưới đây?
- Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- Cho Na tác dụng etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì th�
- Cho các chất: phenol, p-metylphenol, p-nitrophenol và axit picric. Tính axit giảm dần theo thứ tự nào sau đây:
- Khi thổi khí CO2 dư vào dd C6H5ONa muối vô cơ thu được phải là NaHCO3 vì:
- Điều sai về phenol dưới:
- Cho C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T) bao nhiêu đồng đẳng?
- 0,5 mol phenol có khối lượng mấy?
- Tính khối lượng axit picric thu được khi cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63%?
- Tính m HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất 80%?
- Xác định tên X biết X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4.
- Xác định A biết đốt 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt.
- Đun bát sứ đựng naphtalen có úp phễu một thời gian, để nguội.
- Hóa chất làm mất màu KMnO4 gì?
- Tìm A, B khi biết C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen.
- Loại thuốc thử dùng phân biệt benzen, stiren, toluen và hex – 1 – in?
- Trùng hợp 15,6 gam stiren thu hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư.
- Đề hiđro hoá etylbenzen được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%.
- Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là: