-
Câu hỏi:
Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ con trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Tổng số liên kết pi (ᴨ) và vòng (v) trong phân tử metylơgenol là (Công thức tính số liên kết pi + số vòng của hợp chất CxHyOz là: ᴨ + v = (2x +2 –y)/2)
- A. 5
- B. 4
- C. 6
- D. 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
%O = 100% - %C - %H = 100% - 74,16% - 7,86% = 17,98%
Đặt công thức phân tử của metylơgenol là CxHyOz (đk: x, y,z nguyên dương)
Ta có:
\(\begin{array}{l}x:y = \dfrac{{\% C}}{{12}}:\dfrac{{\% H}}{1}:\dfrac{{\% O}}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{74,16\% }}{{12}}:\dfrac{{7,86\% }}{1}:\dfrac{{17,98}}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6,18:7,86:1,12375\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5,5:7:1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 11:14:2\end{array}\)
Công thức đơn giản nhất: C11H14O2
Vì M = 178 g/mol → \({M_{{{({C_{11}}{H_{14}}{O_2})}_n}}} = 178 \Rightarrow 178n = 178 \Rightarrow n = 1\)
Vậy CTPT của metylơgenol là C11H14O2
Tổng số liên kết pi + vòng là: \(\Delta = \dfrac{{2.11 + 2 - 14}}{2} = 5\)
Chọn A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3
- Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch phenolphtalein, dung dịch chuyển sang màu hồng. Nhỏ tiếp dung dịch HCl đến dư vào dung dịch X. Dung dịch X có màu gì?
- Nhiệt phân AgNO3 thu được
- Tính OXH của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
- Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
- HNO3 thể hiện tính OXH khi tác dụng với
- Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng quan sát được là
- Có thể dùng bình làm bằng kim loại nào sau đây để đựng HNO3 đặc nguội
- Muối được sử dụng cho bánh quy xốp là muối
- Khí nito tương đối trơ về mặt hóa học nhiệt độ thường là do:
- Để khắc chữ trên thủy tinh, người ta thường dựa vào phản ứng nào sau đây?
- Trong phòng thí nghiệm, nito tinh khiết điều chế từ
- Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10 là
- Chất nào dưới đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl
- Cho V lít khí CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa.Giá trị của V là
- Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ con trùng.
- Photpho tác dụng với chất nào sau đây:
- Cho các phát biểu sau: a) Cho Cu vào HNO3 đặc sinh ra khí NO2 màu nâu đỏ.
- Phương trình phản ứng nhiệt phân sau đây sai?
- Chất nào sau đây chất điện li?
- Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohi đric.
- Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 mol/l, N2 là 0,05 mol/l và của H2 là 0,10 mol/l thì hằng số cân bằn của phản ứng là
- Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam hỗn hợp kết tủa.Công thức của 2 muối là
- Cho các dung dịch HNO3, CH3COOH, NaCl, NaOH có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là
- Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 30 gam kết tủa.Công thức phân tử của X là
- Đốt cháy dây sắt trong khí clo dư, công thức muỗi thu được là
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng %
- Trong phòng thí nghiệm, người điều chế CH4 bằng phản ứng
- Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng là
- Cấu hình electron nguyên tử của Si (Z=14) là
- Anion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
- Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là
- Tổng số liên kết xích ma (б) trong công thức cấu tao CH2 =CH2 là
- Dãy chất nào đây là hợp chất hữu cơ:
- Hai chất nào sau đây phản ứng trực tiếp được với nhau ở điều kiện thường?
- Hòa tan sắt (II) sunfua vào dung dịch HCl thu được khí X. Đốt hoàn toàn khí X thu được khí Y có mùi hắc. Khí X, Y lần lượt là
- Các số oxi hóa thường gặp của cacbon là
- Các hạt cấu tạo hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
- Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl-. Trong đó, số mol của ion Cl- là 0,1 mol. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa.Phần 2 cho phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam kết chất rắn khan. Giá trị của m là
- Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm: FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là