-
Câu hỏi:
Trong số các chất sau : HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH,SO2, Cl2 NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là
- A. 8
- B. 7
- C. 9
- D. 10
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Chất nào sau đây không có khả năng dẫn điện?
- Chất nào nào đây không dẫn điện được?
- Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan tan trong nước ?
- Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?
- Dãy nào dưới đây gồm chất điện li mạnh?
- Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
- Tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
- Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
- Trong dd axit nitric( bỏ ua sự điện li của nước ) có những phần tử nào?
- Trong dd axit axetic(bỏ qua sự phân li cuae nước) có những phần tử nào?
- Phương trình điện li viết đúng là phương trình nào sau đây?
- Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3,H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH.
- Cho các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
- Trong số các chất sau : HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH,SO2, Cl2 NaClO, CH4, NaOH, H2S.
- Dung dịch chất nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
- Các dung dịch sau đây có nồng độ 0,1 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
- Công thức hóa học của các chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và NO3- là
- Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và NO3- là
- Trong một cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+,c mol Cl- và d mol HCO3-. Biểu thức nào sau đây đúng ?
- Khối lượng chất rắn khan có trong dung dịch chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol Cl-, a mol SO42- là
- Trộn 50ml dung dịch NaCl 0,1 M với 150ml dung dịch CaCl2 0,2M . Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch sau khi trộn là
- Đổ 2ml dung dịch axit HNO3 63% (d= 1,43) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ Của dung dịch thu được
- Trộn 100ml dung dịch Ba(NO3)2 0,05M vào 100ml dung dịch HNO3 0,1M. Nồng độ ion NO3- trong dung dịch thu được là
- Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dd A chứa số mol ion SO42- là
- Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dd A chứa 0,6 mol3+. Gía trị m là
- Dung dịch A: 0,1 mol M2+; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dd A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M sẽ là :
- Hòa tan hoàn toàn m gam Fe2(SO4)3 vào nước thu được dd A chứa 0,6 mol SO42-. Gía trị m là
- Hòa tan hoàn tan m gam hổn hợp X vào nước thu được dd A chứa 0,15 mol Mg2+ ; 0,3 mol Cl-; 0,2 mol SO42-; a mol Na+. Gía trị m là
- Hòa tan hoàn tan m gam hổn hợp X vào nước thu được dung dịch A chứa 0,15 mol Cu2+ ; 0,3 mol Cl-; 0,12 mol NO3- ; và a mol Ba+.
- Trong dd CH3COOH có cân bằng sau: CH3COOH → CH3COO- + H+. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi thêm vào dung dịch
- Hòa tan m gam mỗi muối NaCl (1); NaOH (2); Ba(OH)2 (3) vào nước để thu được cùng một thể tích mỗi dd.
- Dãy gồm những chất hidroxit lưỡng tính là?
- Dung dịch NaOH 0,001M có pH là
- Nồng độ mol/l của dd Ba(OH)2 có pH=12 là :
- Dãy các dung dịch có nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tang dần về độ pH?
- Dãy các dd có nồng độ mol sau được sắp xếp theo chiều tang dần về độ pH :
- Hòa tan hoàn toàn m gam BaO vào nước thu được 200ml dd X có pH =13. Gía trị của m là
- Có 10 ml dung dịch axit HCl có pH = 3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4 ?
- Hòa tan 0,31 gam một oxit kim loại vào nước thu được 1 lít dd có pH = 12. Oxit kim loại là