-
Câu hỏi:
Trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 11 với 50 ml dung dịch KOH có pH = 12 thu được dung dịch X. Nồng độ ion OH trong dung dịch X là
- A. 7.10-12 M.
- B. 4,3.10-11 M.
- C. 4.10-3 M.
- D. 7,3.10-2 M.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
pH = 11 → [OH-] = 10-3 (M)
pH = 12 → [OH-] = 10-2 (M)
Tổng số mol OH- có trong dung dịch X là: n = 0,1. 10-3 + 0,05.10-2 = 6.10-4 (mol)
\({\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \frac{{{{6.10}^{ - 4}}}}{{0,15}} = {4.10^{ - 3}}\)
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây không dẫn được điện?
- Muối axit là
- Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
- Phản ứng không xảy ra là
- pH của dung dịch KOH 0,01M là
- Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 và dung dịch NaOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị pH của dung dịch sau phản ứng là
- Chỉ ra nội dung đúng khi nói về photph
- Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 0,1 M. Sau phản ứng thu được muối là
- Chỉ ra nội dung sai khi nói về muối amoni
- Chọn đáp án đúng. Chất không có tính lưỡng tính là
- Giả sử dung dịch các chất sau: HCl; Na2SO4, NaOH, KCl đều có nồng độ 0,01M. Dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng khi nhỏ chất chỉ thị phenolphtalein vào là
- Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau
- Chọn phát biểu không đúng khi nói về NaHCO3
- Cho kali dư vào dung dịch chứa FeCl3. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?
- Các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm hai muối vào nước thu được dung dịch chứa 0,05 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol SO42-. Giá trị của m là
- Cho 4 dung dịch loãng, có cùng nồng độ mol: C2H5COOH, HCl, NH3, Ba(OH)2. Dung dịch có pH nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là
- Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là
- Thí nghiệm nào sau đây có sinh ra chất khí nhưng không sinh ra chất kết tủa?
- Trong số các muối sau: KHSO4, CH3COONa, NH4Cl, Ca3(PO4)2, số muối axit là
- Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
- Dãy chất nào dưới đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?
- NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất X và thể hiện tính bazơ khi tác dụng với chất Y. Các chất X, Y tương ứng là
- Hòa tan một ít tinh thể CH3COOK vào dung dịch CH3COOH thì nồng độ H+ trong dung dịch thu được sẽ thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
- Cho biết ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
- Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào dưới đây ?
- Trong phản ứng nào dưới đây, nitơ thể hiện tính khử ?
- Trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 11 với 50 ml dung dịch KOH có pH = 12 thu được dung dịch X. Nồng độ ion OH trong dung dịch X là
- Chất X là muối khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường axit
- Tiến hành các thí nghiệm sau, số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
- Cho hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
- Dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M có giá trị pH là
- Cho từ từ dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ca(HCO3)2 thì
- Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
- Cho 100ml dung dịch X chứa KOH 0,13M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là
- Biết để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
- 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg, 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y v�
- Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z