-
Câu hỏi:
Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl-]= 0,3M là:
- A. 0,3 M
- B. 0,9 M
- C. 0,1 M
- D. 0,6M
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đáp án C
AlCl3 → Al3+ + 3Cl-
0,1M ← 0,3M
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2
- Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí ở đktc.
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3- + H+→ H2O + CO2?
- Kết tủa FeS được tạo thành trong dung dịch bằng cặp chất nào dưới đây?
- Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?
- Số chất điện li mạnh trong các chất sau: Li3PO4, HF, NH3, NaHCO3, [Cu(NH3)4](OH)2, HClO4, Ba(AlO2)2 ?
- Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi p
- Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim
- Chất nào bên dưới đây không dẫn điện được?
- Dãy nào sau đây gồm các chất điện li?
- Cho 200 ml dd H3PO4 1,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
- Cho 20g dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A.
- Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(HPO4)2 còn lại CaSO4.
- Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
- Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối.
- Tiến hành nung một loại quặng chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C.
- Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% (d = 1,25 gam/ml).
- Một loại phân kali chứa 59,6% KCl; 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2.
- Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X.
- Tỉ lệ a: b tương ứng là bao nhiêu?
- Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.
- Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl-]= 0,3M là:
- Nồng độ mol của anion có trong 100 ml dung dịch có chứa 4,26 gam Al(NO3)3 là:
- Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là:
- Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch HNO3 có tổng nồng độ các ion là 0,12M?
- Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3.
- Trong các dung dịch sau có cùng nồng độ sau, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
- Phương trình điện li nào bên dưới đây không đúng?
- Trong dung dịch CH3COOH (dung môi nước) chứa:
- Chất nào bên dưới đây là chất điện li?
- Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
- Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3(PO4)2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là (có 3% P hao hụt trong quá trình
- Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung
- Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X ch
- Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là?
- Lấy V(ml) dung dịch H3PO4 35% ( d = 1,25gam/ml ) đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam
- Cho 11,36 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X.
- Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch Ba(OH)2 có tổng nồng độ các ion là 0,15M?
- Cần m gam Ba(OH)2 để pha chế 250 ml dung dịch có pH=11. Giá trị của m gần nhất với?