-
Câu hỏi:
Có ba tài xế là bác Ba, bác Tư và bác Năm cùng lái xe đi từ thành phố A tới thành phố B. Bác Ba đi với tốc độ trung bình là 40 km/giờ và đến B muộn hơn bác Tư 3 giờ. Bác Năm đi với tốc độ trung bình 60 km/giờ và tới B sớm hơn bác Ba 2 giờ. Hỏi khoảng cách giữa A và B ?
- A. 2400 km
- B. 24 km
- C. 240 km
- D. 240 m
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Gọi thời gian bác Ba đi từ A đến B là x (giờ), thời gian bác Năm đi từ A đến B là y (giờ) \(\left( {x,y > 0} \right)\)
Vì bác Năm đến B sớm hơn bác Ba 2 giờ nên ta có phương trình x - y = 2 (1)
Độ dài quãng đường AB là : \(40x = 60y \Leftrightarrow 2x = 3y\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\2x = 3y\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 2y = 4\\2x - 3y = 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4\\x = 6\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy độ dài quãng đường AB là 40.6 = 240km.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 5\\3x + 2y = 8\end{array} \right.\)
- Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: \(\left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{x}} + y = 10\\ 4{\rm{x}} + 5y = 17 \end{array} \right.\)
- Xác định các hệ số a, b biết rằng hệ phương trình: có nghiệm là (1; 1)
- Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - x - \sqrt {2y} = \sqrt 3 \\ \sqrt {2{\rm{x}}} + 2y = - \sqrt 6 \end{array} \right.\) là
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x - 2y = 12\\ 2{\rm{x}} + 3y = 3 \end{array} \right.\). Số nghiệm của hệ phương trình là
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x - y = 5\\ 3{\rm{x}} + 2y = 18 \end{array} \right.\) có nghiệm (x; y). Tích x.y là
- Xác định hệ số a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A(2; 0) và B (-1; 3)?
- Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 3(x + y) - 2(x - y) = 7\\ 10(x + y) + (x - y) = 31 \end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{2}{x} + y = 3\\ \frac{1}{2} - 2y = 4 \end{array} \right.\). Biết nghiệm của hệ phương trình là (x; y), tính x/y
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 2{\rm{x}} - 3y = 1\\ 4{\rm{x}} + y = 9 \end{array} \right.\). Nghiệm của hệ phương trình là (x, y), tính x - y
- Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y = 4\\ 2x + y = 5 \end{array} \right.(I)\)
- Giải hệ phương trình sau \(\left\{ \begin{array}{l} 3x + y = 2\\ x - y = 2 \end{array} \right.(I)\)
- Tìm số ngày nghỉ tại mỗi địa điểm, biết số tiền mà họ phải chi cho toàn bộ chuyến đi là 10000000 đồng.
- Tìm độ dài cạnh của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 5 cm.
- Hãy tìm tốc độ của tàu và tốc độ của dòng chảy.
- Hỏi khoảng cách giữa A và B ?
- Tìm hai số biết tổng bằng hai lần hiệu của chúng và số lớn nhiều hơn hai lần số nhỏ 6 đơn vị.
- Tìm hai số có tổng là 34 và hiệu là 10.
- Cho hàm số y = f(x) = -2x^2. Tổng các giá trị a của thỏa mãn f(a) = -8 + \(4\sqrt 3 \) là:
- Cho hàm số y = f(x) = (-2m + 1)x^2 . Tính giá trị của m để đồ thị đi qua điểm A(-2; 4)
- Giá trị của hàm số y = f(x) = -7x^2 tại x0 = -2 là:
- Kết luận nào sau đây sai khi nói về đồ thị hàm số y = ax^2 với a ≠ 0
- Cho hàm số y = ax^2 với . Kết luận nào sau đây là đúng:
- Cho đồ thị hàm số y = 3x^2. Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ là số nguyên dương nhỏ nhất?
- Hỏi có bao nhiêu đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành?
- Cho y = ax^2 (a ≠ 0) đồ thị hàm số . Với giá trị nào của a thì đồ thị của hàm số đã cho nằm phía trên trục hoành.
- Cho đồ thị hàm số y = -2x^2. Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho có tung độ - 8.
- Biết đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) đi qua điểm A(1; a). Hỏi có bao nhiêu giá trị của a thỏa mãn?
- Trên mặt phẳng tọa độ cho điểm A( 1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Hỏi điểm nào thuộc đồ thị hàm số?
- Số giao điểm của đồ thị hàm số y = 4x^2 với đường thẳng y = 4x - 3