-
Câu hỏi:
Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn đạt sau:
“ Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P . Điểm O thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b.”
- A. M ∈ a; P ∉ a; O ∈ a; O ∉ b
- B. M ∈ a; P ∉ a; O ∉ a; O ∉ b
- C. M ∉ a; P ∈ a; O ∈ a; O ∉ b
- D. M ∉ a; P ∉ a; O ∈ a; O ∈ b
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Kí hiệu cho cách diễn đạt “ Đường thẳng a chứa điểm M và không chứa điểm P . Điểm O thuộc đường thẳng a và không thuộc đường thẳng b” là:
M ∈ a,P ∉ a,O ∈ a,O ∉ b
Đáp án cần chọn là: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Tính: \(\,25.\left( { - 27} \right).4\)
- Tính: \(\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\)
- Tính: \(\,\frac{{19}}{{12}} - \frac{7}{{22}}:\frac{{21}}{{11}}\)
- Tính: \(\,\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} - \frac{5}{9}.\frac{3}{{13}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{61}}{9}\)
- Tìm x, biết:\(\,5x + 12 = 2\)
- Tìm x biết: \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)
- Tìm các giá trị nguyên của \(n\) để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)
- Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho\(\angle xOy = {90^0};\,\,\,\angle xOz = {45^0}\). So sánh \(\angle yOz\) và \(\angle xOz\).
- Tính nhanh tổng \(S,\) với \(S = \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + \frac{2}{{7.9}} + ... + \frac{2}{{2017.2019}}\).
- Cho biết hình chữ nhật có bao nhiêu trục đối xứng
- Hình nào sau đây có tâm đối xứng?
- Dùng kí hiệu để ghi lại cách diễn đạt sau:
- Hãy kể tên bộ ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây.
- Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là
- Rút gọn các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\)Viết theo thứ tự ta được các phân số tối giản là:
- Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: \(\frac{{27}}{{33}};\frac{{ - 25}}{{ - 625}};\,\frac{2}{{ - 50}};\,\frac{{ - 9}}{{225}}\)
- Tính: \(\,A = {\left( { - 1,5} \right)^2}.2\frac{2}{3}.\frac{1}{6} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{2}{5}} \right):1\frac{1}{{35}}\)
- Tính: \(\,B = \frac{{\left( {\frac{{{8^2}}}{{128}} + \frac{3}{4}} \right):1\frac{3}{{16}}}}{{1\frac{{11}}{{19}}}}\)
- Tìm \(x\) biết: \(\left( {\frac{{15}}{{10}}x + 25} \right):\frac{2}{3} = 60\)
- Liệt kê các phần tử của tập hợp \(P\) các số nguyên \(x\) sao cho \(0 \le \frac{x}{5} < 2\)
- Phân số tối giản của phân số sau \(\frac{{20}}{{ - 140}}\) là:
- Kết quả của phép chia \(\frac{5}{9}:\frac{{ - 7}}{3}\) là:
- \(\frac{3}{4}\) của 60 là
- Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu \(\frac{2}{5}\) của a bằng 4 ?
- Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:
- Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
- Cho hai đường thẳng a; b. Khi đó a; b có thể
- Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây
- Biết \(\angle xOy = {70^0},\angle aOb = {110^0}\) . Hai góc đã cho là hai góc
- Chọn câu đúng. \(Ot\) là tia phân giác của góc \(xOy\) nếu :
- Tính: \(\,\frac{{31}}{{17}} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}} - \frac{{14}}{{17}}\)
- Tính: \(\,7\frac{5}{{11}} - \left( {2\frac{3}{7} + 3\frac{5}{{11}}} \right)\)
- Tìm x, biết: \(\,x + \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)
- Tìm x, biết rằng: \(\,{\left( {x + 3} \right)^3} = 8\)
- Tìm x, biết: \(\,3.\left| x \right| - \frac{1}{3} = \frac{8}{3}\)
- Cho đoạn thẳng AB dài 12cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng
- Thực hiện chọn câu sai.
- Chọn câu đúng. Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là: