-
Câu hỏi:
Đốt cháy 1,6 g khí metan (CH4) trong bình đựng 6,72 lit khí oxi (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Lời giải tham khảo:
a. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
b. \({n_{C{H_4}}} = \frac{{1,6}}{{16}} = 0,1mol\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\)
Tỉ lệ: \(\frac{{0,1}}{1} < \frac{{0,3}}{2}\) ⇒ CH4 hết, O2 dư.
Theo pt, nO2 pư = 2nCH4 = 2 x 0,1 = 0,2 mol
nO2dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
mO2dư = 0,1 x 32 = 3,2 g
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khối lượng Sắt bị gỉ, sét so với khối lượng Sắt ban đầu như thế nào?
- Các chất nào sau đây có thể dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm:
- Công thức hóa học của Sắt (II) oxit là:
- Phản ứng nào là phản ứng thế ?
- Đốt cháy 2g H2 trong bình đựng 2,24 lit khí O2 (đktc). Khối lượng nước thu được là:
- Trộn lẫn 50g dung dịch HCl 98% với 75g dung dịch HCl 68%. Nồng độ phần trăm dung dịch HCl thu được là:
- Dãy nào sau đây chỉ các chất đều là muối tan:
- Bazơ làm cho quì tím chuyển sang màu:
- Cho 200ml dung dịch NaCl 5M. Nếu thêm vào 50ml nước thì dung dịch thu được có CM là:
- Người ta có thể thu khí H2 bằng cách đẩy nước vì khí H2:
- Khí H2 phản ứng được với các chất nào sau đây ở nhiệt độ cao?
- Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 9g Cacbon là:
- Hoàn thành các phương trình hóa học sau:a.
- Đốt cháy 1,6 g khí metan (CH4) trong bình đựng 6,72 lit khí oxi (đktc).a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.b.
- Chứng minh: \({C_M} = C\% .\frac{{10D}}{M}\) . Biết \(D = \frac{{{m_{dd}}}}{{{V_{dd}}}}(g/ml)\) là khối lượng riêng.