-
Câu hỏi:
Chọn phát biểu đúng:
-
A.
Các hàm số y = sin x, y = cos x, y = cot x đều là hàm số chẵn.
- B. Các hàm số y = sin x, y = cos x, y = cot x đều là hàm số lẻ.
- C. Các hàm số y = sin x, y = tan x, y = cot x đều là hàm số chẵn
- D. Các hàm số y = sin x, y = tan x, y = cot x đều là hàm số lẻ.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hàm số y = cos x là hàm số chẵn, hàm số y = sin x, y = cot x, y = tan x là các hàm số lẻ.
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phương trình có bao nhiêu nghiệm trong khoảng
- Gọi X là tập nghiệm của phương trình . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
- Nghiệm của là
- Tìm tập xác định D của hàm số :
- Chọn phát biểu đúng?Các hàm số y = sin x, y = tan x, y = cot x đều là hàm số lẻ.
- Tìm nghiệm của phương trình
- Tìm góc để phương trình \(\cos 2x + \
- Tìm tập xác định D của hàm số .
- Tìm tập giá trị của hàm số .
- Trong bốn hàm số: có mấy hàm số tuần hoàn với chu
- hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng nào ?
- Gọi là nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình . Chọn khẳng định đúng?
- Nghiệm của phương trình được biểu diễn trên đường tròn lượng giác ở hình bên là nh�
- Số nghiệm chung của hai phương trình và trên khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\fr
- Phương trình có hai công thức nghiệm \(\alpha + k\pi ,\beta + k\pi \left( {k \in
- Tìm điều kiện của tham số m để phương trình vô nghiệm
- Tìm a để phương trình sau có nghiệm\(\frac{{5 + 4\sin \left( {\frac{{3\pi }}{2} - x} \right)}}{{\sin x}} = \frac{{6\tan a}}{{1 + {{\t
- Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình có nghiệm thực.
- Tập giá trị của hàm số là đoạn [a;b] Tính tổng T = a + b?
- Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình trên đoạn \(\left[