-
Câu hỏi:
Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3} . Tập hợp B gồm các phân số có tử và mẫu thuộc A, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập B là:
- A. 6
- B. 7
- C. 8
- D. 9
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Tập B gồm các phần số có tử và mẫu thuộc A, trong đó tử khác mẫu
\(= > B = \left\{ {\frac{0}{1};\frac{0}{2};\frac{0}{3};\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{2}{3};\frac{2}{1};\frac{3}{1};\frac{3}{2}} \right\}\)
Vậy tập B gồm 9 phần tử
Chọn đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho biết tập M {3; 4; 5} . Tập hợp P gồm các phân số có tử và mẫu thuộc M, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập hợp P là?
- Hãy tìm các số tự nhiên n sao cho phân số \(\frac{{n + 3}}{n}\) có giá trị là số nguyên
- Cho biểu thức là \(A = \frac{3}{{n - 1}}\) với n là số nguyên. Số nguyên n cần có điều kiện gì để A là phân số?
- Cho tập hợp là A = {0; 1; 2; 3} . Tập hợp B gồm các phân số có tử và mẫu thuộc A, trong đó tử khác mẫu. Số phần tử của tập B là:
- Hãy viết tập hợp A các số nguyên x, biết rằng: \(\frac{{ - 24}}{4} \le x < \frac{{ - 14}}{7}\) ?
- Trong các cách viết phân số sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
- Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{5}{{90}} = \frac{5}{{....}}\)
- Hãy tìm số nguyên x biết \(\frac{{35}}{{15}} = \frac{x}{3}\)?
- Cho tập là A = {1; -2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số
- Từ đẳng thức là 3.4 = 2.6 , ta có thể lập được bao nhiêu cặp phân số bằng nhau?