-
Câu hỏi:
Cho phương trình hóa học:
aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O
Tỉ lệ a:b là
- A. 1:1
- B. 2:3
- C. 1:3
- D. 1:2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy số oxi hóa của Al tăng từ 0 lên +3; số oxi hóa của S giảm từ +6 xuống +4 → Al là chất khử và H2SO4 là chất oxi hóa
\(\begin{array}{*{35}{l}} 2\text{ }x~\text{ }~\overset{0}{\mathop{Al}}\,\to +\overset{+3}{\mathop{Al}}\,+3e \\ 3\text{ }x~\text{ }~\overset{+6}{\mathop{S}}\,+2e\to \overset{+4}{\mathop{S}}\, \\ \end{array}\)
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? Al
- Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? Al, Mg, Cu
- Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nguội?
- Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O
- Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 +SO2 + 2H2O
- Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau: H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch Acid H2SO4 đặc, nóng là
- Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư)
- Chọn đáp án không đúng? Một hợp chất quan trọng của S là Sulfuric acid H2SO4 trong đó sulfur có số oxi hóa +6
- Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong d