-
Câu hỏi:
Cho hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Biết 50ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 80ml H2 (có xúc tác, các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hỏi thành phần phần trăm theo số mol ankin trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
- A. 50%
- B. 60%
- C. 70%
- D. 80%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Gọi công thức tổng quát của anken: CnH2n và ankin: CmH2m-2 \[\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\\{\rm{ }}{{\rm{V}}_1} \to {\rm{ \;\;\;\;}}{{\rm{V}}_1}{\rm{ }}\left( l \right)\\{C_m}{H_{2m - 2}} + 2{H_2} \to {C_m}{H_{2m + 2}}\\{\rm{ }}{{\rm{V}}_2} \to {\rm{ \;\;\;\;\;\;\;\;\; 2}}{{\rm{V}}_2}{\rm{ }}\left( l \right)\end{array}\]
Theo đề ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} + {V_2} = 50\\{V_1} + 2{V_2} = 80\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{V_1} = 20ml\\{V_2} = 30ml\end{array} \right.\)
Vậy: \(\% {V_{anken}} = \dfrac{{20}}{{50}} \times 100 = 40\% \)
\(\% {V_{ankin}} = 100\% - 40\% = 60\% .\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy 1 ankan X, thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và nước bằng 11 : 6. Tìm công thức phân tử của X.
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28 u thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon đem dùng.
- Một hỗn hợp A gồm hai chất thuộc dãy đồng đẳng ankan và kế tiếp nhau, có khối lượng 24,8 gam. Thể tích của A là 11,2 lít (đktc). Xác định công thức của hai ankan.
- Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp hi anken đối với hiđro bằng 21. đốt 5,6 lít hỗn hợp hỏi được bao nhiêu gam nước?
- Cho hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Biết 50ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 80ml H2 (có xúc tác, các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hỏi thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
- Cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác), thu được 78 gam clobenzen. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
- Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg HNO3 66% và 74kg H2SO4 96%. Giả sử toluen và trinitrotoluen được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính khối lượng trinitrotoluen.
- Các ankan không có phản ứng nào?
- Công thức tổng quát của anken là?
- Chất nào không tác dụng được với AgNO3/NH3?
- Phản ứng không xảy ra bên dưới đây?
- Tính chất nào không phải của toluen?
- Công thức của ancol etylic là CT nào sau đây?
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol?
- Thuốc dùng để phân biệt glyxerol, etanol, phenol là?
- Hidrocacbon X có CTPT là C5H12 tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. X là?
- Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
- Ankin X có công thức câu tạo: C≡C-CH(CH3)-CH3 tên thay thế của X là
- Khi cho CH3-CH2-CH=CH2 tác dụng với dung dịch HBr theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
- Dẫn 0,672 lít (đktc) khí etilen sục qua dung dịch Brom. Khối lượng Brom tham gia phản ứng là?
- Số đồng phân ancol C3H7OH là
- Cho 17,92 lít hỗn hợp khí gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có tỉ lệ về số mol là 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y. Đốt cháy Y được 13,44 lít CO2 (đktc). Khối lượng X?
- Trong các chất dưới đây, chất nào là metan?
- Chất nào là ancol etylic
- Trong phân tử buten có phần trăm khối lượng cacbon bằng bao nhiêu?
- Khi nung butan thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Tính % số mol trong T?
- Một ancol no, đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
- Axit cacboxylic trong giấm ăn công thức cấu tạo thu gọn là?
- Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 ancol có số mol bằng nhau thu được hỗn hợp CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. X gồm
- Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (tỉ lệ thể tích tương ứng là 2:3) đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y, cho Y qua dung dịch Br2 dư thu được 896 ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đề đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là?
- Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được các hỗn hợp ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete có giá trị nào sau đây?
- Phenol phản ứng được với chất nào sau đây?
- Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu bia là nguyên nhân chính gây ra nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ mắc bệnh ung thư nào sau đây?
- Phenol có công thức phân tử là:
- Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m g X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
- Số đồng phân cấu tạo là ankadien ứng với công thức C5H8 là?
- Ancol etylic không chất nào sau đây?
- Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu 46 độ là:
- Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan
- Gốc hidrocacbon nào được gọi là gốc etyl?